Câu hỏi:
2 năm trước

Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng, dung dịch NaCl tạo thành có nồng độ 15,476%. Tính C% của dung dịch Na2CO3 ban đầu, biết phương trình phản ứng là: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: c

Gọi số mol Na2CO3 trong dung dịch ban đầu là x (mol)

PTHH:   Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

Tỉ lệ PT: 1mol         2mol      2mol                  1mol

P/ứng:    x mol            →       2x mol     →      x mol

=> Khối lượng NaCl tạo ra là: mNaCl  = 2x.58,5 = 117x (gam)

Khối lượng CO2 tạo ra là: ${{m}_{C{{O}_{2}}}}=44\text{x}\,(gam)$

Vì sau phản ứng sinh ra chất khí => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mCO2 = 200 + 120 – 44x = 320 – 44x (gam)

=> $C{{\%}_{NaCl}}=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{117\text{x}}{320-44\text{x}}.100\%=15,476\%$

=> x = 0,4 (mol)

=> Nồng độ phần trăm của dd Na2CO3 ban đầu là: $C{{\%}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}=\frac{0,4.106}{200}.100\%=21,2\%$

Hướng dẫn giải:

+) Gọi số mol Na2CO3 trong dung dịch ban đầu là x (mol)

+) Viết PTHH, tính khối lượng NaCl và CO2 theo x

+) Vì sau phản ứng sinh ra chất khí => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mCO2

Thay các số liệu vào công thức tính C% của NaCl => tìm x

Câu hỏi khác