Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Bài viết trình bày công thức tích vô hướng của hai véc tơ, độ dài véc tơ, góc giữa hai véc tơ trong mặt phẳng tọa độ, điều kiện để hai véc tơ vuông góc và khoảng cách giữa hai điểm.

1. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a  = ({x_1};{y_1})\) và \(\overrightarrow b  = ({x_2};{y_2})\). Khi đó

1)  \(\overrightarrow a .\overrightarrow b  = {x_1}{x_2} + {y_1}{y_2}\)

2) \(\overrightarrow a  = (x;y) \Rightarrow |\overrightarrow a | = \sqrt {{x^2} + {y^2}} \)

3)\(\cos (\overrightarrow a ,\overrightarrow b ) \) \(= \dfrac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \dfrac{{{x_1}{x_2} + {y_1}{y_2}}}{{\sqrt {x_1^2 + y_1^2} \sqrt {x_2^2 + y_2^2} }}\)

2. Hệ quả

+ \(\overrightarrow a  \bot \overrightarrow b  \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + {y_1}{y_2} = 0\)

+ Nếu \(A({x_A};{y_A})\) và \(B({x_B};{y_B})\) thì \(AB = \sqrt {{{({x_B} - {x_A})}^2} + {{({y_B} - {y_A})}^2}} \)

Câu hỏi trong bài