Chúng tôi giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 11 Bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 11 Bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp
Bài 1.25 trang 37 SBT Đại số và Giải tích 11: Giải các phương trình sau
a)
b)
c)
d) .
Phương pháp giải:
a) Dùng công thức nhân đôi biến đổi để đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai đối với một hàm lượng giác.
b) Sử dụng công thức cosin của tổng đẻ rút gọn phương trình.
c) Sử dụng công thức nhân đôi để rút gọn phương trình.
d) Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Sử dụng công thức để rút gọn phương trình.
Lời giải:
a) Ta có:
.
b)
Ta có:
.
c)
Ta có:
.
d)
ĐKXĐ:
Ta có:
Các giá trị này thỏa mãn điều kiện của phương trình nên là nghiệm của phương trình đã cho.
Bài 1.26 trang 37 SBT đại số và giải tích 11: Giải các phương trình
a)
b)
c)
d) .
Phương pháp giải:
a) Sử dụng công thức để rút gọn phương trình.
c) Rút gọn phương trình bằng cách:
Thêm bớt để có hằng đẳng thức số 3.
Sử dụng công thức .
Sử dụng công thức nhân đôi.
Lời giải:
a) Ta có:
.
b)
Ta có:
.
c)
Ta có:
.
d)
Ta có:
.
Bài 1.27 trang 37 SBT đại số và giải tích 11: Giải các phương trình sau
a)
b)
c)
Phương pháp giải:
a) Tìm ĐKXĐ của phương trình.
Sử dụng công thức để rút gọn phương trình.
b)
Sử dụng công thức nhân đôi để biến đổi phương trình.
Ta thấy không là nghiệm của phương trình nên ta chia hai vế của phương trình cho để rút gọn phương trình.
Sử dụng công thức .
c)
Tìm ĐKXĐ của phương trình.
Sử dụng công thức , và công thức nhân đôi để rút gọn
Lời giải:
a) ĐKXĐ:
Ta có:
Các giá trị này thỏa mãn ĐKXĐ nên là nghiệm của phương trình.
b)
Ta có:
Ta thấy không là nghiệm của phương trình.
Với ta chia hai vế của phương trình cho ta được
Các giá trị này thỏa mãn ĐKXĐ nên là nghiệm của phương trình.
c)
ĐKXĐ:
Ta có:
Các giá trị này thỏa mãn ĐKXĐ nên là nghiệm của phương trình.
Bài 1.28 trang 38 SBT đại số và giải tích 11: Giải các phương trình sau
a)
b)
c)
Phương pháp giải:
a) Phương pháp giải phương trình đẳng cấp đối với và :
Bước 1: Xét có là nghiệm của phương trình hay không?
Bước 2: Khi
- Chia cả 2 vế của phương trình cho ta được:
- Sử dụng công thức ; đưa phương trình về dạng:
- Giải phương trình lượng giác cơ bản của :
và đối chiếu với điều kiện.
b)
Phương pháp giải phương trình đẳng cấp đối với và :
Bước 1: Xét có là nghiệm của phương trình hay không?
Bước 2: Khi
- Chia cả 2 vế của phương trình cho ta được:
- Sử dụng công thức ; đưa phương trình về dạng:
- Giải phương trình lượng giác cơ bản của :
và đối chiếu với điều kiện.
c)
Phương pháp giải phương trình đẳng cấp đối với và :
Bước 1: Xét có là nghiệm của phương trình hay không?
Bước 2: Khi
- Chia cả 2 vế của phương trình cho ta được:
- Sử dụng công thức ; đưa phương trình về dạng:
- Giải phương trình lượng giác cơ bản của :
và đối chiếu với điều kiện.
Lời giải:
a) Ta có
Thấy rằng không thỏa mãn phương trình. Với , chia hai vế của phương trình cho ta được
b)
Ta có
Với ta thấy . Vậy phương trình có nghiệm
TH , chia hai vế của phương trình cho ta được
Vậy nghiệm của phương trình là và .
c)
Ta có
Thấy rằng không thỏa mãn phương trình. Với , chia hai vế của phương trình cho ta được
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 1.29 trang 38 SBT đại số và giải tích 11: Giải các phương trình sau
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
a) -Phương trình dạng
Biến đổi phương trình về dạng
trong đó , từ đó phương trình trở thành phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.
-Nghĩa là ta chia hai vế phương trình cho
-Sử dụng công thức để thu gọn phương trình.
b)
-Phương trình dạng
Biến đổi phương trình về dạng
trong đó , từ đó phương trình trở thành phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.
-Nghĩa là ta chia hai vế phương trình cho
-Sử dụng công thức để thu gọn phương trình.
c)
-Sử dụng công thức nhân đôi để thu gọn phương trình.
-Phương trình dạng
Biến đổi phương trình về dạng
trong đó , từ đó phương trình trở thành phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.
-Nghĩa là ta chia hai vế phương trình cho
-Sử dụng công thức khai triển của một tổng để thu gọn phương trình.
Lời giải:
a) Ta có
Ký hiệu là góc mà và
Ta thu được phương trình
Vậy phương trình có nghiệm là và .
b)
Ta có
Trong đó , và
Ta thu được phương trình
Vậy phương trình có nghiệm là và .
c)
Ta có
Vậy phương trình có nghiệm là và .
d)
Ta có
Đặt , ta được
Vậu phương trình có nghiệm là .
Bài 1.30 trang 38 SBT đại số và giải tích 11: Giải các phương trình sau
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
a) Ta rút gọn phương trình bằng cách:
-Sử dụng công thức
-Sử dụng công thức nhân đôi
b)
Tìm ĐKXĐ của phương trình.
Nhóm các số hạng với nhau để có nhân tử chung.
c)
Tìm ĐKXĐ
Sử dụng công thức
Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng.
d)
Tìm ĐKXĐ
Nhóm các số hạng một cách thích hợp để giải phương trình
Thêm bớt để có hằng đẳng thức
Lời giải:
a) Ta có:
Do đó
Khi đó:
Giải phương trình ta đặt và ta được
Vậy phương trình có nghiệm là: và
b)
ĐKXĐ:
Ta có:
.
c)
ĐKXĐ:
Ta có:
Kết hợp với ĐKXĐ ta được nghiệm của phương trình là và .
d)
ĐKXĐ: và .
Ta có:
Đặt ta được phương trình
Với ta có
Với ta có
Vậy phương trình có nghiệm là
Bài 1.31 trang 38 SBT đại số và giải tích 11: Giải phương trình
Phương pháp giải:
Tìm ĐKXĐ của phương trình.
Sử dụng công thức và để biến đổi phương trình.
Sử dụng công thức nhân đôi.
Sử dụng công thức .
Lời giải:
ĐKXĐ: và
Ta có:
.
Cách khác:
Đặt t = tanx
Điều kiện t ≠ 0
Phương trình đã cho có dạng
Bài 1.32 trang 38 SBT đại số và giải tích 11: Nghiệm của phương trình
là
A.
B.
C.
D. .
Phương pháp giải:
Phương trình: có nghiệm là
Sử dụng: khi đó
Khi đó
Lời giải:
Ta có:
Đáp án: B.
Bài 1.33 trang 38 SBT đại số và giải tích 11: Nghiệm của phương trình sau
là
A.
B.
C.
D. .
Phương pháp giải:
Khai triển phương trình theo hằng đẳng thức số 2.
Sử dụng công thức nhân đôi .
Phương trình
Nếu phương trình vô nghiệm
Nếu khi đó phương trình có nghiệm là
.
Lời giải:
Ta có:
Đáp án: C.
Bài 1.34 trang 38 SBT đại số và giải tích 11: Cho phương trình
Xét các giá trị
Trong các giá trị trên giá trị nào là nghiệm của phương trình ?
A. Chỉ
B. Chỉ
C. Chỉ
D. và
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức nhân đôi .
Sử dụng công thức để đưa phương trình dạng phương trình bậc hai đối với hàm số .
Phương trình
Nếu phương trình vô nghiệm
Nếu khi đó phương trình có nghiệm là
và .
Lời giải:
Ta có:
Vậy phương trình có nghiệm là và .
Đáp án: D.
Bài 1.35 trang 39 SBT đại số và giải tích 11: Nghiệm của phương trình
là
A.
B.
C.
D. .
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng.
Phương trình có nghiệm là
.
Lời giải:
Ta có:
Vì tập
Vậy nghiệm của phương trình là
Đáp án: C
Bài 1.36 trang 39 SBT đại số và giải tích 11: Nghiệm của phương trình
là
A.
B.
C.
D. .
Phương pháp giải:
Tìm ĐKXĐ.
-Sử dụng công thức khai triển tan của một tổng trong bài là nên ta có .
-Sử dụng
-Phương trình: có thỏa mãn
hay viết là
Khi đó phương trình có nghiệm là .
Lời giải:
ĐKXĐ: , và
và
Ta có:
Đáp án: B.
Cách trắc nghiệm:
Điều kiện của phương trình:
x ≠ kπ, x ≠ π/2 + kπ, x ≠ π/4 + kπ/2 (k ∈ Z)
Xét các phương án.
- Vì π/4 và π/2 không thỏa mãn điều kiện của phương trình nên hai phương án A và D bị loại.
- Với x = π/6 thì vế phải của phương trình đã cho âm, còn vế trái dương, nên phương án C bị loại.
Bài 1.37 trang 39 SBT đại số và giải tích 11: Nghiệm của phương trình
là
A.
B.
C.
D.
Phương pháp giải:
Tìm ĐKXĐ.
- Sử dụng công thức .
- Sử dụng công thức .
Lời giải:
ĐKXĐ:
Ta có:
Đáp án: D.
Cách trắc nghiệm:
Xét các phương án.
- Với x = π/6 thì vế trái của phương trình bằng 1, còn vế phải là 3√3 nên phương án A bị loại.
- Giá trị kπ/2 với k = 2 không thỏa mãn điều kiện của phương trình nên phương án B bị loại.
- Với x = π/4 thì vế trái của phương trình bằng √2, còn vế phải bằng 3, nên phương án C bị loại.
Bài 1.38 trang 39 SBT đại số và giải tích 11: Cho phương trình
Xét các giá trị
Trong các giá trị trên, giá trị nào à nghiệm của phương trình ?
A. Chỉ
B. Chỉ
C. Chỉ
D. và
Phương pháp giải:
Cách giải phương trình dạng
Ta chia hai vế phương trình cho
Đặt và
Sau đó sử dụng công thức khai triển cos của một hiệu để đưa phương trình về dạng .
Lời giải:
Ta có:
Đáp án: C.