SBT Toán 11 Bài 2: Phương trình lượng giác cơ bản | Giải SBT Toán lớp 11

Chúng tôi giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 11 Bài 2: Phương trình lượng giác cơ bản chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 11 Bài 2: Phương trình lượng giác cơ bản

Bài 1.14 trang 23 SBT Đại số và giải tích 11: Giải các phương trình:

a) sin3x=32

b) sin(2x15o)=22

c) sin(x2+10o)=12

d) sin4x=23.

Phương pháp giải:

a) Phương trình sinx=a

Nếu |a|>1 phương trình vô nghiệm

Nếu |a|1 khi đó phương trình có nghiệm là

x=arcsina+k2π,kZ

và x=πarcsina+k2π,kZ

 b)

Phương trình sinx=a

Nếu |a|>1 phương trình vô nghiệm

Nếu |a|1 có βo thỏa mãn sinβo=a
trong đó βo=arcsina

Khi đó phương trình có nghiệm là x=βo+k360o,kZ

và x=180oβo+k360o,kZ

c)

Phương trình sinx=a

Nếu |a|>1 phương trình vô nghiệm

Nếu |a|1 có βo thỏa mãn sinβo=a

trong đó βo=arcsina

Khi đó phương trình có nghiệm là x=βo+k360o,kZ

và x=180oβo+k360o,kZ

d)

Phương trình sinx=a

Nếu |a|>1 phương trình vô nghiệm

Nếu |a|1 có α thỏa mãn sinα=a

trong đó α=arcsina

Khi đó phương trình có nghiệm là x=arcsina+k2π,kZ

và x=πarcsina+k2π,kZ

Lời giải:

a) Ta có: 32=sin(arcsin(32))

=sin(π3)

Khi đó: sin3x=sin(π3)

[3x=π3+k2π,kZ3x=π(π3)+k2π,kZ

[x=π9+k2π3,kZx=4π9+k2π3,kZ

Vậy phương trình có các nghiệm là:

x=π9+k2π3,kZ và x=4π9+k2π3,kZ

b)

Ta có: 22=sin(45o)

Khi đó: sin(2x15o)=sin(45o)

[2x15o=45o+k360o,kZ2x15o=135o+k360o,kZ

[x=30o+k180o,kZx=75o+k180o,kZ

Vậy nghiệm của phương trình là:

x=30o+k180o,kZ và x=75o+k180o,kZ

 c)

Ta có: 12=sin(30o)

Khi đó: sin(x2+10o)=sin(30o)

[x2+10o=30o+k360o,kZx2+10o=210o+k360o,kZ

[x=80o+k720o,kZx=400o+k720o,kZ

Vậy nghiệm của phương trình là:

x=80o+k720o,kZ

và x=400o+k720o,kZ

 d)

Ta có: 23=sin(arcsin23)

Khi đó: sin4x=sin(arcsin23)

[4x=arcsin23+k2π,kZ4x=πarcsin23+k2π,kZ

[x=14arcsin23+kπ2,kZx=π414arcsin23+kπ2,kZ

Vậy phương trình có các nghiệm là:

x=14arcsin23+kπ2,kZ

và x=π414arcsin23+kπ2,kZ

Bài 1.15 trang 23 SBT Đại số và giải tích 11: Giải các phương trình:

 a) cos(x+3)=13

b) cos(3x45o)=32

c) cos(2x+π3)=12

d) (2+cosx)(3cos2x1)=0.

Phương pháp giải:

a) Phương trình cosx=a

Nếu |a|>1 phương trình vô nghiệm

Nếu |a|1 khi đó phương trình có nghiệm là

x=±arccosa+k2π,kZ

b)

Phương trình cosx=a

Nếu |a|>1 phương trình vô nghiệm

Nếu |a|1 có βo thỏa mãn cosβo=a
trong đó βo=arccosa

Khi đó phương trình có nghiệm là x=±βo+k360o,kZ

c)

Phương trình cosx=a

Nếu |a|>1 phương trình vô nghiệm

Nếu |a|1 khi đó phương trình có nghiệm là

x=±arccosa+k2π,kZ

d)

Sử dụng công thức f(x)g(x)=0

[f(x)=0g(x)=0

Phương trình cosx=a

Nếu |a|>1 phương trình vô nghiệm

Nếu |a|1 khi đó phương trình có nghiệm là

x=±arccosa+k2π,kZ

Lời giải:

a) cos(x+3)=13

x+3=±arccos13+k2π

x=3±arccos13+k2π,kZ

Vậy phương trình có nghiệm là

x=3±arccos13+k2π,kZ

 b)

Ta có: 32=cos30o

Khi đó: cos(3x45o)=cos30o

[3x450=300+k36003x450=300+k3600[3x=750+k36003x=150+k3600

[x=25o+k120o,kZx=5o+k120o,kZ

Vậy nghiệm của phương trình là:

x=25o+k120o,kZ

và x=5o+k120o,kZ

 c)

Ta có: 12=cos2π3

Khi đó:

cos(2x+π3)=cos2π3[2x+π3=2π3+k2π2x+π3=2π3+k2π[2x=π3+k2π2x=π+k2π

[x=π6+kπx=π2+kπ

Vậy phương trình có các nghiệm là:

x=π6+kπ,kZ

và x=π2+kπ,kZ

 d)

Ta có: (2+cosx)(3cos2x1)=0

[2+cosx=0(1)3cos2x1=0(2)

(1)cosx=2 (vô nghiệm)

(2)cos2x=13

2x=±arccos13+k2π,kZ

x=±12arccos13+kπ,kZ

 

Vậy nghiệm của phương trình là:

x=±12arccos13+kπ,kZ

Bài 1.16 trang 24 SBT Đại số và giải tích 11: Giải các phương trình:

a) tan(2x+45o)=1

b) cot(x+π3)=3

c) tan(x2π4)=tanπ8

d) cot(x3+20o)=33.

Phương pháp giải:

a) Phương trình: tanx=tanβo có nghiệm là x=βo+k180o,kZ

b)

Phương trình: cotx=cotα có nghiệm là x=α+kπ,kZ

Sử dụng: cotα=a khi đó tanα=1a

Khi đó α=arctan1a=arccota

c)

Phương trình tanx=tanα

Có nghiệm là: x=α+kπ,kZ

d)

Phương trình: cotx=cotβo có nghiệm là x=βo+k180o,kZ

Sử dụng: cotβo=a khi đó tanβo=1a

Khi đó βo=arctan1a=arccota

Lời giải:

a)

Ta có: 1=tan(45o)

Khi đó: tan(2x+45o)=tan(45o)

2x+45o=45o+k180o,kZ

2x=900+k1800,kZ

x=45o+k90o,kZ

Phương trình có nghiệm là:

x=45o+k90o,kZ.

 b)

Ta có: 3=cotπ6

Khi đó: cot(x+π3)=cotπ6

x+π3=π6+kπ,kZ

x=π6+kπ,kZ

Khi đó phương trình có nghiệm là x=π6+kπ,kZ

 c)

Ta có: tan(x2π4)=tanπ8

x2π4=π8+kπ,kZ

x2=3π8+kπ,kZ

x=3π4+k2π,kZ

Vậy phương trình có nghiệm là: x=3π4+k2π,kZ.

d)

Ta có: 33=cot(60o)

Khi đó: cot(x3+20o)=cot(60o)

x3+20o=60o+k180o,kZ

x3=800+k1800,kZ

x=240o+k540o,kZ

Vậy nghiệm của phương trình là:

x=240o+k540o,kZ.

Bài 1.17 trang 24 SBT Đại số và giải tích 11: Giải các phương trình

a) cos3xsin2x=0

b) tanxtan2x=1

c) sin3x+sin5x=0

d) cot2xcot3x=1.

Phương pháp giải:

a) Đưa phương trình về dạng cosa=cosb

Khi đó a=±b+k2π,kZ.

b)

Tìm điều kiện xác định của tanx và tan2x là cosx0 và cos2x0

Biến đổi tanx= sinxcosx

Áp dụng công thức cosin của một hiệu: cos(ab)=cosacosb+sinasinb

c)

Đưa phương trình về dạng sina=sinb

Khi đó a=b+k2π,kZ và a=πb+k2π,kZ.

d)

Tìm điều kiện xác định của cot2x và cot3x là sin2x0 và sin3x0

Biến đổi cotx=cosxsinx

Áp dụng công thức cosin của một tổng: cos(a+b)=cosacosbsinasinb

Tìm điều kiện xác định của cot2x và cot3x là sin2x0 và sin3x0

Biến đổi cotx=cosxsinx

Áp dụng công thức cosin của một tổng: cos(a+b)=cosacosbsinasinb

Lời giải:

a) Ta có: cos3xsin2x=0

cos3x=sin2x

cos3x=cos(π22x)

[3x=π22x+k2π3x=π2+2x+k2π

[5x=π2+k2π,kZx=π2+k2π,kZ

[x=π10+k2π5,kZx=π2+k2π,kZ

Vậy phương trình có nghiệm là: x=π10+k2π5,kZ

và x=π2+k2π,kZ.

 b)

ĐKXĐ: {cosx0cos2x0

Ta có: tanxtan2x=1

sinxcosxsin2xcos2x=1

sinxsin2x=cosxcos2x

cosxcos2x+sinxsin2x=0

cos(2xx)=0

cosx=0

Kết hợp với điều kiện khi đó phương trình vô nghiệm.

 c)

Ta có: sin3x+sin5x=0

sin5x=sin3x

sin5x=sin(3x)

[5x=3x+k2π,kZ5x=π(3x)+k2π,kZ

[8x=k2π,kZ2x=π+k2π,kZ

[x=kπ4,kZx=π2+kπ,kZ

Vậy phương trình có nghiệm là:

x=kπ4,kZ

và x=π2+kπ,kZ

Cách khác:

sin3x + sin5x = 0

⇔ 2sin4x. cosx = 0

[sin4x=0cosx=0[4x=kπx=π2+kπ[x=kπ4,kZx=π2+kπ,kZ

 d)

ĐKXĐ: {sin2x0sin3x0

{2xmπ,mZ3xmπ,mZ

{xmπ2,mZxmπ3,mZ

Ta có: cot2xcot3x=1

cos2xsin2xcos3xsin3x=1

cos2xcos3x=sin2xsin3x

cos2xcos3xsin2xsin3x=0

cos(2x+3x)=0

cos5x=0

5x=π2+kπ,kZ

x=π10+kπ5,kZ

Với điều kiện ở trên khi đó:

{π10+kπ5mπ2,mZπ10+kπ5mπ3,mZ

{k5m12,mZk10m36,mZ

Vậy phương trình có nghiệm x=π10+kπ5,kZ

với k5m12 và k10m36  mZ.

Chú ý:

Một cách loại nghiệm khác như sau:

Với k = 2 + 5m, m ∈ Z thì

x=π10+(2+5m).π5=π10+2π5+mπ=π2+mπ

nên k = 2 + 5m không thỏa mãn điều kiện xác đị

Bài 1.18 trang 24 SBT Đại số và giải tích 11: Nghiệm của phương trình sin5x=32 là

A. 2π15+k2π5 và 4π15+k2π5 (kZ)

B. 2π15+k2π5 và π15+k2π5 (kZ)

C. π15+k2π5 và 2π15+k2π5 (kZ)

D. π15+k2π5 và 4π15+k2π5 (kZ).

Phương pháp giải:

Ta có phương trình: sinx=a

Có α thỏa mãn sinα=a hay viết là α=arcsina

Khi đó phương trình có nghiệm là:

x=α+k2π,kZ

và x=πα+k2π,kZ

Lời giải:

Ta có: 32=sinπ3

Khi đó: sin5x=sinπ3

[5x=π3+k2π,kZ5x=ππ3+k2π,kZ

[x=π15+k2π5,kZx=2π15+k2π5,kZ

Vậy phương trình có nghiệm là:

π15+k2π5 và 2π15+k2π5 (kZ)

Đáp án: C.

Bài 1.19 trang 24 SBT Đại số và giải tích 11: Nghiệm của phương trình cot(2x30o)=33 là

A. 30o+k90o (kZ)

B. 75o+k90o (kZ)

C. 45o+k90o (kZ)

D. 75o+k90o (kZ)

Phương pháp giải:

Phương trình: cotx=a có βo thỏa mãn cotβo=a

hay viết là βo=arccota=arctan1a

Khi đó phương trình có nghiệm là x=βo+k180o,kZ

Lời giải:

Ta có: 33=cot(60o)

Khi đó: cot(2x30o)=cot(60o)

Phương trình có nghiệm là: 2x30o=60o+k180o,kZ

x=15o+k90o,kZ

Hay x=75o+k90o,kZ

Đáp án: B.

Cách trắc nghiệm:

Xét từng phương án.

Với phương án A, khi k = 0 thì x = 30o.

Khi đó cot(2x - 30o) = cot30o = √3. Vậy phương án A bị loại.

Với phương án B thì cot(2x - 30o) = cot(120o - k180o) = (-√3)/3 đúng.

Bài 1.20 trang 24 SBT Đại số và giải tích 11: Nghiệm của phương trình tanx+tan(x+π4)+2=0 là

A. x=π6+kπ và x=π3+kπ (kZ)

B. x=π4+kπ và x=2π3+kπ (kZ)

C. x=±π6+kπ (kZ)

D. x=±π3+kπ (kZ)

Phương pháp giải:

Tìm ĐKXĐ của phương trình

Rút gọn phương trình sử dụng cộng thức tan(a+b)=tana+tanb1tanatanb

Lời giải:

ĐKXĐ: {sinx0sin(x+π4)0

Phương trình: tanx+tan(x+π4)+2=0

tanx+tanx+tanπ41tanxtanπ4+2=0

tanx+tanx+11tanx+2=0

tanxtan2x+tanx+1+22tanx=0

tan2x=3

tanx=±3

x=±π3+kπ,kZ (thỏa mãn)

Đáp án: D.

Cách trắc nghiệm:

Xét từng phương án.

Với x = π/6 thì tanπ/6 và tan(π/6 + π/4) đều dương, nên π/6 không là nghiệm của phương trình. Do đó hai phương án A và C bị loại.

Với phương án B, π/4 không thỏa mãn điều kiện của phương trình nên bị loại.

Bài 1.21 trang 25 SBT Đại số và giải tích 11: Nghiệm của phương trình sin3xcosxsin4x=0 là

A. kπ và π6+kπ3 (kZ)

B. π4+k2π (kZ)

C. π3+kπ (kZ)

D. π3+k2π và π4+k2π (kZ).

Lời giải:

Ta có: sin3xcosx

=12[sin(3x+x)+sin(3xx)]=12(sin4x+sin2x)

Phương trình: sin3xcosxsin4x=0

12(sin4x+sin2x)sin4x=0

12(sin2xsin4x)=0

sin4x=sin2x

[4x=2x+k2π,kZ4x=π2x+k2π,kZ

[2x=k2π,kZ6x=π+k2π,kZ

[x=kπ,kZx=π6+kπ3,kZ

Vậy phương trình có nghiệm là 

x=kπ,kZ

và x=π6+kπ3,kZ

Đáp án: A.

Cách trắc nghiệm:

Xét từng phương án..

Xét hai phương án B và C trước vì ít trường hợp.

Với x = π/4 thì sin4x = 0 còn sin3x.cosx > 0 nên phương án B và cả phương án D bị loại.

Với x = π/3 thì sin3x = 0, sin4x < 0 nên phương án C bị loại.

Bài 1.22 trang 25 SBT Đại số và giải tích 11: Nghiệm của phương trình cos2xcos4x=1 thuộc đoạn [π;π] là

A. π20 và π

B. 0π2 và π

C. π0 và π

D. π2π2 và π.

Lời giải:

Ta có: cos2xcos4x=1

12[cos(4x+2x)+cos(4x2x)]=1

12(cos6x+cos2x)=1

cos6x+cos2x=2

Vì 1cos6x1 và 1cos2x1

2cos6x+cos2x2

Nên phương trình xảy ra khi dấu "=" thứ hai trong bđt trên xảy ra

{cos6x=1cos2x=1

{6x=k2π,kZ2x=k2π,kZ

{x=kπ3,kZx=kπ,kZ

x=kπ,kZ

Với k=1k=0 và k=1 phương trình có 3 nghiệm π0 và π thuộc đoạn [π;π]

Đáp án: C.

Cách trắc nghiệm:

Xét các phương án.

Với x = ±π/2 thì cos2x – 1 = 0, cos4x = 1 nên các giá trị ±π/2 không phải là nghiệm của phương trình. Do đó các phương án A, B, D đều bị loại. 

Bài 1.23 trang 25 SBT Đại số và giải tích 11: Nghiệm của phương trình tanxcot3x=1 thuộc đoạn [0;3π2] là

A. π6π4 và π3

B. π23π4 và π

C. π63π4 và 5π4

D. π43π4 và 5π4.

Phương pháp giải:

Tìm ĐKXĐ của phương trình

Sử dụng công thức cotx=1tanx để rút gọn phương trình.

Lời giải:

ĐKXĐ: {cosx0sin3x0

Ta có: tanxcot3x=1

tanx1tan3x=1

tanx=tan3x=tan(3x)

x=3x+kπ,kZ

x=kπ4,kZ

Có bảy giá trị của kπ4 thuộc đoạn [0;3π2] là 0π4π23π4π5π4 và 3π2ứng với k=012345 và 6.

Trong đó có ba giá trị thỏa mãn ĐKXĐ [0;3π2] là π43π4 và 5π4 ứng với k=13 và 5

Đáp án: D.

Cách trắc nghiệm:

Xét các phương án.

Với x = π/6 thì cot3x = 0 nên π/6 không phải là nghiệm của phương trình.

Do đó hai phương án A và C bị loại. Phương án B cũng bị loại vì giá trị π/2 không thỏa mãn điều kiện của phương trình.

Bài 1.24 trang 25 SBT Đại số và giải tích 11: Nghiệm lớn nhất của phương trình sin3xcosx=0 thuộc đoạn [π2;3π2] là

A. 3π2                B. 4π3

C. 5π4                D. π.

Phương pháp giải:

Đưa phương trình về dạng sina=sinb

Phương trình có các nghiệm là:

a=b+k2π,kZ

và a=πb+k2π,kZ

Lời giải:

Ta có: sin3xcosx=0

sin3x=cosx

sin3x=sin(π2x)

[3x=π2x+k2π,kZ3x=π(π2x)+k2π,kZ

[4x=π2+k2π,kZ2x=π2+k2π,kZ

[x=π8+kπ2,kZx=π4+kπ,kZ

Trong đoạn [π2;3π2], với x=π8+kπ2 ta có 4 giá trị là 3π8π85π8 và 9π8 ứng với các giá trị k=101 và 2 trong đó 9π8 là giá trị lớn nhất.

Với x=π4+kπ ta có 2 giá trị là π4 và5π4 ứng với các giá trị k=10 và 1 trong đó 5π4 là giá trị lớn nhất.

Vì 5π4>9π8 nên 5π4 là nghiệm lớn nhất của phương trình trong [π2;3π2]

Đáp án: C.

Cách trắc nghiệm:

Ta xét các giá trị từ lớn tới nhỏ trong các phương án.

Với giá trị lớn nhất 4π/3 trong phương án B, ta thấy sin3x = 0 nhưng cosx ≠ 0 nên phương án B bị loại.

Với giá trị x = 5π/3 trong phương án C thì sin3x = (-√2)/2, cos5π/3 = (-√2)/2 nên 5π/4 là nghiệm của phương trình.