Giáo án Vật lý 7 bài Ôn tập kiểm tra HKI mới nhất

Tiết 17 BÀI 16. ÔN TẬP - TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn tập củng cố lại về âm thanh.

- Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống.

- Hệ thống hoá lại kiến thức của chương I và II.

2. Kỹ năng: Trả lời được câu hỏi và giải thích được một số hiện tượng đơn giản.

3. Thái độ: Nghiêm túc, đoàn kết.

II. CHUẨN BỊ

+HS: Làm đề cương ôn tập (trả lời câu hỏi phần câu hỏi tự kiểm tra, phần vận dụng bài tổng kết chương II).

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra:(5 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị đề cương ôn tập của HS.

3. Ôn tập:

Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập (15 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Lần lượt nêu câu hỏi.

HS: Hoạt động cá nhân dựa trên đề cương đã làm ® trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)

GV: Chốt lại câu trả lời đúng.

I. TỰ KIỂM TRA.

1. a) Các nguồn phát âm đều dao động.

b) Số dao động trong 1 giây là tần số. Đơn vì tần số là Héc (KH: Hz).

c) Độ to của âm được đo bằng đơn vị đềxiben (KH: dB).

d) Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.

e) Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 70 dB

2. a) Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng.

b) Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra trầm.

c)Dao động càng mạnh, biên độ lớn, âm phát ra càng

d) Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ.

3. Không khí, rắn, lỏng đều cho âm truyền qua.

4. Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp (chướng ngại vật) mặt chắn. 5. _ D

6. a) Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng có bề mặt nhẵn.

b) Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm, có bề mặt gồ ghề

7. Trường hợp ô nhiễm tiếng ồn là:

a) Làm việc tại nơi nổ mìn, phá đá.

b) Hát Karaôkê to lúc ban đêm.

8. Một số vật liệu cách âm tốt: Bông, vải, gạch.

Hoạt động 2: Vận dụng (15 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV:Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng.

HS: Hoạt động cá nhân dựa vào đáp án đã làm lần lượt trả lời các câu hỏi vận dụng.

- HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).

GV: Chốt lại câu trả lời đúng.

II. VẬN DỤNG.

1. Bộ phận dao động trong các trường hợp:

- Đàn ghi ta: Dây đàn.

- Kèn lá: Phần lá bị thổi.

- Trong sáo: Cột không khí trong sáo.

- Trong trống: Mặt trống 2. _ C

3. a) Dao động mạnh ® dây lệch nhiều ® phát ra âm thanh to.

- Dao động yếu ® dây lệch ít ® phát ra tiếng nhỏ.

b)- Dây đàn dao động nhanh ® phát ra âm cao.

- Dây đàn dao động chậm ® phát ra âm thấp.

4. Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến 2 cái mũ và ngược lại qua không khí đến tai người ta.

5. Ban đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ 2 bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ hoặc bị tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân.

6. Âm phát ra đến tai cùng 1 lúc với âm phản xạ.

7. Biện pháp chống ô nhiễm:

- Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện.

- Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng cửa các phòng để ngăn chặn đường truyền âm.

- Trồng cây xanh xung quanh bệnh viện để phân tán âm trên đường truyền.

- Treo rèm ở cửa ra vào để hấp thụ bớt âm.

- Dùng nhiều đồ dùng mềm có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm.

Hoạt động 3: Tổ chức chơi trò chơi ô chữ (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Treo bảng kẻ sẵn các ô

HS: Đọc – lần lượt lên điền từ theo hàng ngang.

GV: Uốn nắn để HS điền đúng.

- Tìm từ hàng dọc

III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ.

- Hàng ngang:

Chân không; Siêu âm; Tần số; Phản xạ âm; Dao động; Tiếng vang; Hạ âm.

- Từ hàng dọc: Âm thanh.

4. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút)

- Học theo các câu hỏi vừa ôn tập + bài tổng kết chương I.

- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kỳ I.

V. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................................................................