Giáo án Vật lý 7 bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng mới nhất

Tiết  05 Bài 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng.

- Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng.

2. Kĩ năng: Làm được TN tạo ra ảnh của một vật trước gương phẳng.

3. Thái độ:

- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tượng nhìn thấy mà không cầm được.

II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS

+ Gương phẳng có giá đỡ.

+ 1 tấm kính màu trong suốt; 2 viên phấn (cây nến) như nhau.

+ 1 tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng.

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu giải quyết vấn đề, thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nghóm

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra(3') HS: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Hãy vẽ tia phản xạ?

3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3 phút)

GV: ĐVĐ: Khi đứng trước gương phẳng ta nhìn thấy ảnh của ta trong gương. Khi đứng ở bờ ao ta nhìn thấy hình ảnh của ta lộn ngược dưới mặt nước. Tại sao ?

Hoạt động 2:Nghiên cứu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (20ph)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

HS: Quan sát hình vẽ 5.2  nghiên cứu TN.

GV: Phát đồ dùng cho các nhóm.

HS: Làm TN theo hình vẽ 5.2 – quan sát ảnh của pin và viên phấn.

- Lưu ý HS: Đặt gương thẳng đứng vuông góc với tờ giấy phẳng.

- Dự đoán: ảnh của vật có hứng được trên màn chắn không?

HS: Đọc – làm TN trả lời C1. Từ đó phát biểu kết luận.

GV: Chốt lại – Thông báo ảnh ảo.

- Các em hãy dự đoán độ lớn của ảnh so với vật?

HS: Dự đoán: so sánh khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng cách từ vật đến gư?

HS: Làm TN kiểm tra theo hình vẽ 5.3

- Thay gương phẳng bằng tấm kính. Đọc làm TN theo C2® rút ra kết luận.

GV: Khi đặt vật ra xa gương thì ảnh của vật cũng ra xa gương. Vậy khoảng cách từ vật đến gương và khoảng cách từ ảnh đến gương có liên quan như thế nào?

HS: Làm TN: Đặt gương vuông góc với tờ giấy kẻ ô vuông. Quan sát ảnh A’ của điểm A trên tờ giấy qua gương.

GV: So sánh khoảng cách từ điểm A đến gương với khoảng cách từ A’ đến gương từ đó rút ra kết luận. HS: Hoàn thành C3

I. TÍNH CHẤT CỦA ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG.

- TN

1. ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?

C1: Kết luận: ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.

2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?

- TN

C2: Kết luận: Độ lớn của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.

3. So sánh khoảng cách từ 1 điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.

* TN

C3: Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương 1 khoảng bằng nhau.

Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng (5 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Hướng dẫn HS thực hiện C4

HS: Quan sát làm theo HD của GV.

- Vẽ ảnh S’ của S qua gương bằng cách vận dụng tính chất của ảnh.

(Từ S Kẻ SH vuông góc với gương kéo dài lấy S’ thuộc SH sao cho S’H = H S’)

- Vẽ tia phản xạ ứng với 2 tia SI và SK.

(GV có thể hướng dẫn HS vẽ theo 2 cách).

- Đánh dấu 1 vị trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh S’ (điểm M).

GV: Giải thích vì sao ta nhìn thấy S’ mà không hứng được ảnh đó trên màn chắn?

HS: Hoàn thành kết luận

II. GIẢI THÍCH SỰ TẠO THÀNH ẢNH BỞI GƯƠNG PHẲNG.

 Ảnh đính kèm

C4: Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’.

- ảnh của 1 vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.

Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV:ảnh tạo bởi gương phẳng có những tính chất gì?

GV: Vẽ hình 5.5 lên bảng  hướng dẫn HS thực hiện C5.


HS: Hoạt động cá nhân thực hiện C5

Ảnh đính kèm

III. VẬN DỤNG.

Ảnh đính kèmC5:

C6: Coi mặt hồ như mặt gương phẳng. Chân tháp ở gần mặt gương ® ảnh chân tháp ở gần mặt gương; đỉnh tháp ở xa mặt gương ® ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa mặt gương ® thấy tháp lộn ngược

4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Học thuộc phần ghi nhớ – Làm bài tập: 5.1 ® 5.4 (tr7 – SBT).

- Đọc trước bài thực hành – Mỗi HS kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành (19).

- Luyện tập kĩ cách vẽ ảnh của vật qua gương phẳng để Giờ sau kiểm tra thực thực hành.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................