Giáo án Vật lý 7 bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện mới nhất

Tiết 30:  HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN

I. MỤCTIÊU:

1. Kiến thức:

- HS sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ dùng điện.

- Nêu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn = 0 khi không có dòng điện chạyqua. Biết được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng mạnh.

- Hiểu được mỗi dụng cụ dùng điện dùng ở hiệu điện thế định mức thì nó hoạt động bình thường.

2. Kỹ năng:

- Có Kỹ năng xác định GHĐ, ĐCNN, mắc vôn kế trong mạch điện.

3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống sử dụng an toàn các thiết bị điện.

II. CHUẨN BỊ:

* Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng phụ kẻ bảng 1 (73), hình 26.1; C8

* Chuẩn bị co mỗi nhóm HS:Mỗi nhóm: 2 pin 1,5V; 1 vôn kế; 1 am pe kế; 1 công tắc, 1 bóng đèn pin, dây nối.

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu giải quyết vấn đề, vấn đáp, mô hình trực quan.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Ổn định tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

1) Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế?

2) Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm nguồn điện 1 pin, bóng đèn, công tắc, dây nối.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

GV: ĐVĐ như phần mở bài trong SGK.

Hoạt động 2: Đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn (20 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

HS: Hoạt động nhóm tiến hành TN 1,quan sát số chỉ của vôn kế. Trả lời C1.

GV: Hướng dẫn HS thực hiện TN 2

HS: Hoạt động nhóm tiến hành TN 2 ® cử đại diện lên bảng ghi kết qủa vào bảng 1.

GV: Lưu ý cách mắc am pe kế, vôn kế trong mạch.

HS: Từ kết quả TN, HS hoàn thành C3

GV: Cho HS thảo luận chung cả lớp ® rút ra kết luận.

GV: Giới thiệu về hiệu điện thế định mức ® yêu cầu HS trả lời C4

HS: Đọc – trả lời C4

I. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA2 ĐẦU BÓNG ĐÈN.

1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch.

C1: Bóng đèn khi chưa mắc vào mạch thì hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0

2. Bóng đèn được mắc vào mạch.

C3: Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn = 0 khi không có dòng điện chạy qua đèn.

- Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện càng lớn.

- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế địmh mức. Nếu quá mức đó thì dụng cụ sẽ bị hỏng.

C4: Đèn ghi 2,5V phải mắc đèn vào hiệu điện thế £ 2,5V để đèn không bị hỏng.

Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước (5 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Cho HS quan sát hình 26.3 và hướng dẫn HS trả lời C5

HS: Quan sát hình 26.3a, b – Trả lời C5­.

- Lần lượt 3 HS trả lời trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.

GV: Chốt lại câu trả lời đúng.

GV: Sự chênh lệch mức nước có thể tạo ra dòng nước, hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện sẽ tạo ra dòng điện chạy qua nó. Vậy ống dẫn nước từ A®B tương tự như bộ phận nào của bóng đèn dây tóc?

HS: Tương tự như dây tóc bóng đèn.

II. SỰ TƯƠNG TỰ GIỮA HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ SỰ CHÊNH LỆCH MỨC NƯỚC.

C5:

a, Khi có sự chênh lệch mức nước giữa 2 điểm A và B thì dòng nước chảy từ A ® B.

b, Khi có hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.

c, Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức nước tương tự như hiệu điện thế tạo ra dòng điện.

Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (8 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: - Khi nào có dòng điện chạy qua vật dẫn?

- Cường độ dòng điện qua bóng đèn quan hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.

- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho chúng ta biết điều gì?

HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi củng cố của GV.

GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.

HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu C6,C7,C8.

III. VẬN DỤNG

C6:C- Giữa 2 đầu bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin không có hiệu điện thế.

C7:A. Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế bằng 0.

C8:C- Vôn kế có số chỉ khác 0.

4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Học thuộc phần ghi nhớ; Làm bài tập 26.2 ; 263 (27 – SBT).

- Nghiên cứu trước bài thực hành. Mỗi HS chuẩn bị sẵn 1 mẫu báo cáo thực hành hoàn thành phần 1 - Điền từ.

V. RÚT KINH NGHIỆM

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................