Giáo án Vật lý 7 bài 2: Sự truyền ánh sáng mới nhất

Tiết: 02 Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.

- Nhận biết được 3 loại chùm ánh sáng: song song, hội tụ, phân kỳ.

2. Kỹ năng:

- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.

- Biết vận dụng định luật định luật truyền thẳng ánh sáng vào việc xác định đường thẳng trong thực tế.

3. Thái độ:

- HS có thái độ vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống hàng ngày.

II. CHUẨN BỊ:

* Chuẩn bị cho GV: Bảng phụ vẽ hình 2.5

* Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng 0 = 3 mm, 1 ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 đinh ghim.

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra (3 phút)

- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?

- Khi nào ta nhìn thấy 1 vật?

- Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Cho thí dụ.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

GV: Cho HS đọc phần mở bài ® em có nhận xét gì về thắc mắc của bạn Hải?

HS: Nêu ý kiến của mình.

GV: Ghi lại một số ý kiến lên góc bảng. ® vào bài mới.

Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng (15 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV:ánh sáng đi theo đường cong, đường gấp khúc hay đường thẳng?

HS: Dự đoán.

GV: Hướng dẫn HS làm TN.

HS: Tiến hành TN ® trả lời C1.

C1: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.

GV: Khi không dùng ống thì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng không?

HS: Nêu phương án kiểm tra. (Hình 2.2).

GV: Phát cho mỗi nhóm 3 tấm bìa có đục lỗ.

HS: Làm TN theo hình 2.2 ® Trả lời C2:

C2: Luồn 1 que nhỏ thẳng qua 3 lỗ để xác nhận 3 lỗ thẳng hàng ® khi không dùng ống, ánh sáng vẫn truyền đi theo đường thẳng.

GV: Đặt lệch 1 tấm bìa ® Có nhìn thấy ánh sáng phát ra từ đèn nữa không? Tại sao?

HS: Không. Vì 3 lỗ không thẳng hàng, ánh sáng từ đèn bị tấm bìa che khuất.

GV: Vậy trong không khí ánh sáng truyền đi như thế nào?

HS: Hoàn thiện kết luận

GV: Thông báo: Không khí là môi trường trong suốt đồng tính. Nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt khác như: nước, thuỷ tinh, dầu hoả . . . ta thu được cùng 1 kết quả ® rút ra được định luật.

HS: Ghi nhớ định luật.

I. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG.

* TN:

* Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.

* Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt đồng tính ánh sáng truyền đi theo 1 đường thẳng.

Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Thông báo qui ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng. (Tia sáng SM).

- Trong thực tế ta không thể nhìn thấy 1 tia sáng mà chỉ nhìn thấy chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng hợp thành.

- 1 chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song có thể coi là 1 tia sáng.

GV: Treo bảng phụ hình 2.5 (a, b, c).

HS: Quan sát – trả lời C3: Quan sát và nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng?

GV: Chốt lại cách biểu diễn tia sáng và đặc điểm các loại chùm sáng.

II. TIA SÁNG, CHÙM SÁNG.

- Qui ước: Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng 1 đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.

 Ảnh đính kèm

C3: Có 3 loại chùm sáng.


 Ảnh đính kèm

a, Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.

b, Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.

c, Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sángloe rộng ra trên đường truyền của chúng.

Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: -Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.

-3 HS lên bảng biểu diễn tia sáng và các loại chùm sáng.

HS: Cá nhân HS trả lời câu hỏi và làm bài tập theo yêu cầu của GV.

GV: Nhận xét, cho HS thực hiện các câu hỏi C4 và C5.

HS: Hoạt động nhóm thực hiện C4 và C5

- Mỗi nhóm HS dùng 3 đinh ghim thực hành theo C5.

- Trả lời C5

- Cắm 3 đinh thẳng đứng trên tờ giấy dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng thẳng hàng. Nói rõ cách ngắm; Giải thích.

III. VẬN DỤNG

C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng. Có thể dùng 2 TN đã thực hiện trong bài để kiểm tra.

C5: Trước tiên cắm 2 định thẳng đứng. Dùng mắt ngắm sao cho đinh thứ nhất che khuất đinh thứ 2. Cắm đinh thứ 3 ở vị trí đinh thứ nhất che khuất. ánh sáng truyền đi theo đường thẳng nên nếu đinh 1 nằm trên đường thẳng nối đinh 2 với đinh 3 và mắt thì ánh sáng từ đinh 2 và 3 bị đinh 1 che khuất ® không đến được mắt.

4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Học thuộc phần ghi nhớ.

- Đọc “Có thể em chưa biết”.

- Làm bài tập: 2.2; 2.3 (4 – SBT).

        - Đọc trước bài “ứng dụng định lý truyền thẳng của ánh sáng”. Trả lời: Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày?

V. RÚT KINH NGHIỆM

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................