Giáo án Vật lý 7 bài 12: Độ to của âm mới nhất

Tiết 13. BÀI 12. ĐỘ TO CỦA ÂM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm.

- So sánh được âm to, âm nhỏ.

2. Kỹ năng: HS có Kỹ năng làm TN. Qua TN rút ra được:

+ Khái niệm biên độ dao động.

+ Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ.

3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ

          - Đồ dùng: Cho mỗi nhóm:

                   1 giá TN, 1 trống + dùi, 1 con lắc bấc (hoặc quả bóng bàn treo trên sợi dây mảnh), 1 lá thép, hộp cộng hưởng bằng gỗ.

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức (1 phút)

2. Kiểm tra (5 phút)

HS 1: Tần số dao động là gì? Đơn vị của tần số.

HS 2: Nêu mối quan hệ giữa tần số dao động với độ cao của âm; Chữa bài tập 11.4 .

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

ĐVĐ:1 vật dao động thường phát ra âm có độ cao nhất định. Nhưng khi nào phát ra âm to, khi nào vật phát ra âm nhỏ ? để trả lời câu hỏi đó, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.

Hoạt động 2: Nghiên cứu về biên độ dao động

 Mối liên hệ giữa biên độ dao độngvà độ to của âm phát ra (20 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV:Yêu cầu HS đọc và thực hiện TN 1 theo các bước trong SGK

HS: Hoạt động nhóm nghiên cứu TN ® Làm TN 1 ® quan sát dao động của thước, lắng nghe âm phát ra ® trả lời C1® điền vào bảng.

+ Nâng đầu thước lệch nhiều ® đầu thước dao động mạnh ® âm phát ra to.

+ Nâng đầu thước lệch ít ® đầu htước dao động yếu ® âm phát ra nhỏ.

GV: Giới thiệu biên độ dao động.

HS: Ghi vở khái niệm biên độ giao động.

GV: Yêu cầu HS hoàn thành C2

HS: Hoạt động cá nhân hoàn thiện C2

C2: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều, biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng to.

GV: Cho HS làm TN 2 ® yêu cầu trả lời C3

HS: Hoạt động nhóm- quan sát hình 12.2 làm TN 2

- Chú ý: Đặt quả cầu vừa chạm sát mặt trống.

- Gõ nhẹ, gõ mạnh vào mặt trống lắng nghe tiếng trống và quan sát dao động của quả cầu ® nhận xét ® hoàn chỉnh C3.

C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều (ít), chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn (nhỏ), tiếng trống càng to (nhỏ).

GV: Qua hai TN trên ta có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa biên độ giao động và độ to của âm phát ra ?

GV: Âm phát ra có độ to, nhỏ khác nhau. Vậy đơn vị độ to của âm là gì?

I. ÂM TO, ÂM NHỎ – BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG.

* Thí nghiệm 1:

- Biên độ dao động: Là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó.

* Thí nghiệm 2:

* Kết luận: Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ to của âm (5 phút)

HS: Đọc SGK – trả lời: Đơn vị đo độ to của âm là gì? Ký hiệu?

GV: Để đo độ to của âm người ta dùng máy đo.

HS: Đọc – nghiên cứu bảng 2

GV: Giới thiệu đơn vị đo độ to của 1 số âm.

- Độ to của tiếng nói chuyện bình thường là bao nhiêu dB?

- Độ to của âm có thể làm điếc tai là bao nhiêu dB?

GV: Liên hệ: Trong thực tế không nên gây ra tiếng động lớn.

II. ĐỘ TO CỦA MỘT SỐ ÂM.

- Đơn vị đo độ to của âm là đêxiben. Ký hiệu: dB

- Bảng đo độ to của 1 số âm (SGK)

- Chú ý: Độ to của âm ³ 130 dB làm đau nhức tai.

Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (8 phút)

GV: Biên độ dao động là gì ? biên độ dao động được đo bằng đơn vị nào ?

- Độ to của âm phụ thuộc như thế nào với biên độ giao động?

HS: Hoạt động cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi củng cố của GV .

GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C4, C5 phần vận dụng.

HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4

GV: Cho HS tiếp tục trả lời câu hỏi còn lại

HS: Hoạt động cá nhân, đọc và trả lời C6

III. VẬN DỤNG.

C4:  Gảy mạnh dây đàn ® âm to vì khi đó biên độ dao động lớn.

C6:   Biên độ dao động của màng loa lớn khi máy thu thanh phát ra âm to và ngược lại.

4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Học thuộc phần ghi nhớ; Đọc “Có thể em chưa biết”.

- Làm bài tập:12.3 - 12.5 (13 –SBT); Đọc trước bài “Môi trường truyền âm”.

V. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................................................................