Giáo án Vật lý 7 bài 8: Gương cầu lõm mới nhất

Tiết 08. BÀI 8. GƯƠNG CẦU LÕM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm

- Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.

- Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong đời sống và trong kĩ thuật.

2. Kỹ năng:

- Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.

- Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm.

3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu khoa học.

II. CHUẨN BỊ:

* Chuẩn bị cho GV: Giá đỡ, màn chắn, gương cầu lõm, nguồn sáng, nguồn điện, dây nối.

* Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: Gương cầu lõm, đèn pin, gương phẳng, giá đỡ, Nến, diêm (nếu có)

III. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra (5 phút)

1) Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi

2) Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi

3) So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

GV: ĐVĐ như phần mở bài trong SGK.

Hoạt động 2: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Giới thiệu về gương cầu lõm

- Phát đồ dùng cho cấc nhóm.

- Hướng dẫn HS thực hiện TN theo trình tự như SGK.

HS: Hoạt động nhóm, thực hiện TN theo hướng dẫn ® trả lời C1, C2:

C1: Vật đặt ở mọi vị trí trước gương:

+ Gần gương: ảnh lớn hơn vật, ảnh ảo

+ Xa gương: ảnh nhỏ hơn vật, ngược chiều

C2: ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.

GV: Từ kết quả TN trên, ta có thể rút ra kết luận gì?

HS: Hoàn thiện kết luận, 1 HS trình bày trước lớp.

I. ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG CẦU LÕM.

* TN

* Kết luận: Đặt vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy 1 ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.

Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm (15 phút)

GV: Tiến hành TN hình 8.2

HS: Quan sát TN do GV làm  -> Trả lời C3

GV: Từ kết quả TN trên, chúng ta có thể rút ra kết luận gì?

HS: Hoàn thiện kết luận, 1 HS trình bày trước lớp.

GV: Cho HS quan sát hình 8.3, yêu cầu trả lời C4.

HS: thảo luận  -> đại diện các nhóm trả lời.

GV: Chốt lại câu trả lời đúng

C4: Mặt trời ở rất xa ta nên chùm sáng từ mặt trời tới gương coi như chùm tia tới song song cho chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm ở phía trước gương. ánh sáng mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để ở chỗ có ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên.

GV: Vậy nếu ta chiếu tới gương một tia sáng phân kì thì chùm tia phản xạ còn có đặc điểm tương tự như trên nữa không?

HS: Dự đoán  -> GV: Thực hiện TN hình 8.4

HS: Quan sát TN  -> hoàn thiện kết luận.

II. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG TRÊN GƯƠNG CẦU LỒI.

1. Đối với chùm tia tới song song

* TN

* Kết luận: Chiếu 1 chùm tia tới song song lên 1 gương cầu lõm, ta thu được 1 chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm trước gương.

2. Đối với chùm tia tới phân kỳ

* TN:

* Kết luận: 1 nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở 1 vị trí thích hợp có thể cho 1 chùm tia phản xạ song song.

Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (10 phút)

GV:ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất gì?

- Chiếu một chùm tia tới song song, gương cầu lõm cho chùm tia phản xạ có đặc điểm gì?

- Chiếu một chùm tia phân kỳ thích hợp tới gương, gương cầu lõm sẽ cho chùm tia phản xạ có đặc điểm gě?

- ở thiết bị hay dụng cụ nào của gia đình em có gương cầu lõm, ở đó gương có tác dụng gì?

HS: Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi củng cố.

GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C6, C7

HS: Hoạt động nhóm, tìm hiểu chiếc đèn pin  -> trả lời câu hỏi: Đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung

III. VẬN DỤNG.

C6: Nhờ có gương cầu trong pha đèn pin, đèn ô tô nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được 1 chùm sáng phản xạ song song. ánh sáng sẽ truyền đi xa được không bị phân tán mà vẫn sáng rõ.

C7:Xoay cho bóng đèn ra xa gương.

4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Học thuộc phần ghi nhớ.

- Làm bài tập 8.1 -> 8.3 (9 – SBT).

- Nghiên cứu trước và trả lời câu hỏi bài 9 “Tổng kết chương I”.

V. RÚT KINH NGHIỆM

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................