Giáo án Vật lý 7 bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại mới nhất

Tiết 22 CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Kể tên được 1 số vật dân điện, vật cách điện.

- Nêu được dòng điện trong kim loại là dong các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.

2. Kỹ năng

- Có Kỹ năng mắc mạnh điện đơn giản làm TN xác định vật dẫn điện, vật cách điện.

3. Thái độ: Giáo dục HS có thói quen sử dụng điện an toàn.

II. CHUẨN BỊ

* Chuẩn bị cho cả lớp:Tranh vẽ hình 20.1; 20.3; Bóng đèn, công tắc, dây nối, phích điện.

* Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 bóng điện có đui, 1 phích điện có dây nối, pin, bóng đènpin, 5 đoạn dây nối dài 30 cm, 2 mỏ kẹp.

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết VĐ, vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)

Trả lời bài tập 19.1

(a, … là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

b, … cực (+), cực (-) của nguồn điện

c, … 2 cực của nguồn điện).

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

GV: ĐVĐ như phần mở bải trong SGK.

Hoạt động 2: Xác định chất dẫn điện và chất cách điện (20 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:

- Chất dẫn điện là gì?

- Chất cách điện là gì?

HS: Hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi ® ghi vở.

GV: Em hãy lấy ví dụ về chất dẫn điện cà chất cách điện.

HS: Hoạt động cá nhân lần lượt 3 HS nêu ví dụ.

GV: Dùng hình 20.1 và các dụng cụ điện đã chuẩn bị ® yêu cầu HS chỉ ra đâu là bộ phận dẫn điện, đâu là bộ phận cách điện.

HS: Quan sát cho biết các bộ phận dẫn điện, cách điện.

C1: Các bộ phận dẫn điện: Dây tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm, lõi dây.

- Các bộ phận cách điện: Trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen vỏ nhựa, vỏ dây.

GV: hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm hình 20.2

HS: Hoạt động nhóm làm TN: Lắp mạch điện theo hình 20.2

- Kiểm tra xem vật nào dẫn điện vật nào cách điện.

- Trước hết chập 2 mỏ kẹp để đảm bảo đèn sáng.

- Lần lượt làm TN với: Kẹp 2 mỏ kẹp vào 2 đầu đoạn dây thép, dây đồng, đoạn vỏ nhựa, ruột bút chì, mảnh sứ …

- Quan sát bóng đèn trong từng trường hợp ® ghi kết quả vào bảng.

GV: Kiểm tra bảng kết quả của các nhóm.

- Khi cắm phích điện vào ổ điện tay ta thường cầm vào phần nào?

- Lưu ý: Khi rút phích điện không cầm vào dây nối để giật.

GV: cho HS trả lời các câu hỏi C2; C3.

HS: Đọc - trả lời C2; C3

C2: - Đồng, sắt, nhôm, chì … làm vậtliệu dẫn điện.

- Nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su … làm vật liệucách điện.

C3: Các dây tải điện đi xa không có vỏ bọc cách điện, tiếp xúc trực tiếp với không khí. Giữa chúng không có dòng điện chạy qua không khí.

GV: ở điều kiện thường không khí không dẫn điện. Trong điều kiện đặc biệt nào đó thì không khí có thể dẫn điện.

- ở điều kiện bình thường nước là chất dẫn điện hay chất cách điện?

(nước máy, nước mưa, nước ao hồ đều dẫn điện. Nước nguyên chất không dẫn điện).

GV: Vật dẫn điện hay cách điện chỉ có tính chất tương đối.

I. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN

* Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.

* Thí nghiệm:

Hoạt động 3: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Yêu cầu HS nêu lại cấu tạo nguyên tử

HS: C4: Hạt nhân nguyên tử mang điện tích (+) các êlectrôn mang điện tích (-).

GV: Khi nào nguyên tử mang điện tích (+)?

HS: dựa vào cấu tạo nguyên tử ® trả lời câu hỏi: Khi nguyên tử bị mất e ® nguyên tử mang điện tích (+)

GV: Treo hình 20.3 thông báo b,

HS: Quan sát trả lời C5

C5: Các êlectrôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu“-”.

- Phần còn lại của nguyên tử là những vòng tròn lớn có dấu (+). Phần này mang điện tích (+) vì khi đó nguyên tử mất bớt êlectrôn.

GV: Trong kim loại có các êlectrôn tự do thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại gọi là các êlectrôn tự do.

Ảnh đính kèmHS: Quan sát hình 20.4: Vẽ thêm mũi tên cho êlectrôn tự do để chỉ chiều dịch chuyển có hướng của chúng.

C6: Êlectrôn tự do mang điện tích (-), bị cực (-) đẩy, bị cực (+) hút, chuyển động theo chiều mũi tên.

GV: Chốt lại: Khi có dòng điện trong kim loại nghĩa là các êlectrôn không còn chuyển động tự do nữa mà nó chuyển dời có hướng.

HS: Hoàn chỉnh kết luận.

II. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

1. Êlectrôn tự do trong kim loại.

2. Dòng điện trong kim loại.

* Kết luận:

Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó.

Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (5 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: - Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện?

- Nêu bản chất dòng điện trong kim loại.

- Trả lời bài tập 20.1 (21 – SBT).

HS: lần lượt 2 HS trả lời câu hỏi củng cố.

2 HS đọc phần ghi nhớ; 1 HS đọc phần có thể em chưa biết.

GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C7 ® C9 phàn vận dụng.

HS: lần lượt 3 HS trả lời trước lớp.

III. VẬN DỤNG

Bài tập 20.1

a) Chất dẫn điện; b) Chất cách điện;

c) Electron tự do; d) Chất dẫn điện

C7: B

C8: C

C9: C

4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Học thuộc phần ghi nhớ.

- Làm bài tập 20.2 ® 20.4 (21 – SBT).

- Tìm hiểu các đồ dùng, thiết bị điện như bóng đèn, công tắc, dây nối, nguồn điện,... đươc kí hiệu như thế nào khi vẽ hình.

- Dòng điện có chiều như thế nào?

V. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................................................................

..........................................................................................................................