Tiết 15BÀI 14. PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS mô tả và giải thích được 1 số hiện tượng liên quan đến tiếng vang
- Nhận biết được 1 số vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém.
- Kể tên 1 số ứng dụng của phản xạ âm.
2. Kỹ năng: HS vận dụng được vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế
- Rèn cho HS khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ: Ttrung thực, tích cực, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: 1 giá TN, 1tấm gương, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch, 1 bình nước.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (2 phút)
2. Kiểm tra (3 phút)
a) Câu hỏi: (1) Phát biểu các kết luận về môi trường truyền âm. So sánh vận tốc truyền âmtrong các môi trường: rắn, lỏng, khí. Trả lời bài tập 13.3.
(2) Trả lời bài tập 13.4
b) Đáp án: Bài 13.3: Ta nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy tiếng sét vì vận tốc ánh sáng truyền trong không khí > vận tốc âm truyền trong không khí
Vận tốc ánh sáng = 300 000 000 m/s ; Vận tốc âm = 340 m/s
- Bài 13.4: Khoảng cách từ nơi mình đứng đến chỗ sét đánh là:
340 m/s x 3s = 1020 m » 1 km
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV:ĐVĐ: Về mùa mưa trong cơn dông, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe tiếng ầm ĩ kéo dài gọi là sấm rền. Tại sao lại có sấm rền ® vào bài.
Hoạt động 2: Nghiên cứu âm phản xạ và hiện tượng tiếng vang (15 phút)
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trongSGK® lần lượt trả lời các câu hỏi: - Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu? - Trong nhà của mình em có nghe rõ tếng vang không? HS: Nghiên cứu tài liệu ® Trả lời câu hỏi. GV: Vậy ta nghe rõ tiếng vang khi nào? HS: Khi âm dội lại chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai ít nhất là 1/15 giây GV: Thông báo về âm phản xạ ® HS ghi vở. GV: Vậy âm phản xạ và tiếng vang có gì giống và khác nhau ? HS: - Giống nhau: Đều là âm phản xạ - Khác nhau: Tiếng vang là âm phản xạ nghe được sau âm phát ra ít nhất là 1/15 giây. GV: Yêu cầu HS tự trả lời C1; C2; C3 HS: Lần lượt trả lời C1; C2; C3. GV: Gọi lần lượt 2 HS trả lời trước lớp C1; C2. 1 HS lên bảng trình bày C3 ® GV nhận xét, bổ sung (nếu cần) C1: Nghe thấy tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp dài, phòng rộng vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ. C2: Trong phòng kín khoảng cách nhỏ, thời gian âm phát ra nghe được cách âm dội lại nhỏ hơn 1/15s ® âm phát ra trùng với âm phản xạ ® âm to. Ngoài trời âm phát ra không gặp chướng ngại vật nên không phản xạ lạiđược, tai chỉ nghe âm phát ra ® âm nhỏ hơn. C3: - Phòng to: Âm phản xạ đến tai nghe sau âm phát ra ® nghe thấy tiếng vang. - Phòng nhỏ: Âm phản xạ và âm phát ra hoà cùng với nhau ® không nghe thấy tiếng vang. a) Phòng nào cũng có âm phản xạ. b) S = V.t . Biết vận tốc không khí = 340 m/s. - Khoảng cách ngắn nhất: S = 340 m/s . 1/15s = 22,6 m GV: Từ các thông tin trên, chúng ta có thể rút ra kết luận gì? HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành kết luận. - Khoảng cách từ người nói đến bức tường được tính như thế nào? HS: Phát biểu hoàn chỉnh kết luận. |
I. ÂM PHẢN XẠ - TIẾNG VANG. - Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ. * Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách với âm phát ra 1 khoảng thời gian ít nhất là 1/15s. |
Hoạt động 3: Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém (7 phút)
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV: Giới thiệu TN và thông báo về vật phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém. HS: Ghi kết luận về vật phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém. HS: Vận dụng trả lời C4. C4: - Phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. - Phản xạ âm kém: Miếng xốp, … |
II. VẬT PHẢN XẠ ÂM TỐT VÀ VẬT PHẢN XẠ ÂM KÉM. - Vật cứng có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). - Vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. |
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (13 phút)
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV:Thế nào là âm phản xạ ? Khi nào ta nghe được tiếng vang ? - Vật như thế nào thì phản xạ âm tốt; vật như thế nào thì phản xạ âm kém ? HS: Nghiên cứu phần ghi nhớ ® trả lời câu hỏi củng cố của giáo viên. GV: Cho HS tiếp tục hoàn thành các câu hỏi phần vận dụng HS: Vận dụng lần lượt trả lời C5; C6; C7. GV: Để tránh hiện tượng âm bị hoà lẫn do tiếng vang kéo dài thì ta phải làm làm như thế nào? HS: Quan sát hình 14.3 GV: Em thấy tay khum có tác dụng gì? GV: Lưu ý: t là thời gian âm đi từ mặt nước xuống đáy biển chỉ có 1/2s tránh nhầm lẫn t = 1s. |
III. VẬN DỤNG. C5: Làm tường sần sùi, treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn, nên giảm tiếng vang âm nghe được rõ hơn. C6: Mỗi khi khó nghe người ta thường đặt bàn tay khum lại sát vành tai để hướng âm phản xạ từ tay đến tai giúp nghe âm to hơn. C7: Âm truyền từ tàu đến đáy biển trong 1/2s. Độ sâu của biển là: S = V.t = 1500m/s . 0,5s = 750 (m). |
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi
+ Thế nào là âm phản xạ? Khi nào thì ta nghe được tiếng vang?
+ Những vật như thế nào thì phản xạ âm tốt, những vật như thế nào thì phản xạ âm kém?
- Vận dụng làm bài tập: 14.1 ® 14.6 (15 – SBT).
- Nghiên cứu trước bài 15 “Chống ô nhiễm tiếng ồn”
V. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................ ..........................................................................................................................