Sản phẩm của quá trình lên men rượu là rựợu và...
Sản phẩm của quá trình lên men rượu là etanol và CO2.
Điều nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của vi sinh vật (VSV)?
Phát biểu sai về đặc điểm của VSV là: C, VSV có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V phải lớn.
- Giả sử có 3 khối lập phương, khối thứ nhất có cạnh bằng 1 cm, khối thứ hai có cạnh bằng 2 cm, khối thứ ba có cạnh bằng 3 cm
- Ta tính tỉ lệ S/V của từng khối như sau:
+ Khối thứ nhất: S/V = 6/1 = 6
+ Khối thứ hai: S/V = 24/8 = 3
+ Khối thứ ba: S/V = 54/27 = 2
→ Khối thứ nhất nhỏ nhất nhưng lại có tỉ lệ S/V lớn nhất
→ Sinh vật có kích thước tế bào càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn và ngược lại!
Vi sinh vật nào được ứng dụng trong sản xuất rượu bia, bánh mì
Vi sinh vật nào được ứng dụng trong sản xuất rượu bia, bánh mì là nấm men.
Môi trường nào dưới đây là môi trường tự nhiên trong nuôi cấy vi sinh vật ?
Cao nấm men (dịch tự phân của nấm men cô đặc lại) là môi trường tự nhiên vì gồm các chất tự nhiên, chưa biết rõ thành phần.
Giống nhau giữa hô hấp , và lên men là :
Giống nhau giữa hô hấp, và lên men là: Đều là sự phân giải chất hữu cơ
Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là
Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh vì chúng có kích thước cơ thể nhỏ.
Điểm không giống nhau của quá trình hô hấp kị khí và lên men là
- Hô hấp kị khí diễn ra trong điều kiện không có oxi, chất nhận điện tử cuối cùng là các chất vô cơ (không phải oxi).
- Lên men là quá trình chuyển hóa kị khí (không có oxi), chất nhận điện tử cuối cùng là các phân tử hữu cơ.
→ Điểm không giống nhau giữa 2 quá trình lên men và hô hấp kị khí là Chất nhận điện tử cuối cùng là chất vô cơ.
Hô hấp hiếu khí, kị khí và lên men khác nhau ở điều kiện
Hô hấp hiếu khí, kị khí và lên men khác nhau ở điều kiện: chất nhận điện tử cuối cùng.
- Hô hấp hiếu khí: Ôxi phân tử
- Hô hấp kị khí: Phân tử vô cơ không phải ôxi: NO3-, SO42-
- Lên men: Phân tử hữu cơ
Cho 3 loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật sau
- MT1: đường Saccarozo : 30g, NaNO3 : 3g, K2HO4: 1g, MgSO4 : 0,5g, KCl : 0,5g, FeSO4 : 0,1g, Nước : 1000ml
- MT2: đường Glucozo: 50g, Pepton : 10g, KH2PO4 : 3g, MgSO4.7H2O : 2g, Nước : 1000ml, Thạch : 15-20g
- MT3: Dịch ép khoai tây, nước thịt
3 loại môi trường trên là môi trường gì?
MT1 đã biết rõ thành phần, hàm lượng các chất → môi trường tổng hợp.
MT2 đã biết rõ thành phần, hàm lượng 1 số chất, có chất thì chưa biết (pepton) → môi trường bán tổng hợp.
MT3: Chưa biết rõ thành phần → môi trường tự nhiên.
Vi khuẩn lên men được ứng dụng vào quá trình nào?
Vi khuẩn lên men được ứng dụng vào quá trình làm sữa chua, muối dưa, làm rượu bia hay bánh mì.
Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường sau:
- Môi trường a: nước, muối khoáng và nước thịt (có nhân tố sinh trưởng).
- Môi trường b: nước, muối khoáng glucôzơ và tiamin (vitamin B1).
- Môi trường c: nước, muối khoáng, glucôzơ.
Sau khi nuôi ở tủ ấm 37℃ một thời gian, môi trường a và môi trường b trở nên đục, khi môi trường c vẫn trong suốt.
Cho các kết luận sau:
(a). Chủng tụ cầu vàng này không thể tự tổng hợp tiamin.
(b). Chủng tụ cầu vàng này thuộc nhóm VSV nguyên dưỡng.
(c). Tiamin là nhân tố sinh trưởng của chủng tụ cầu vàng.
(d). Môi trường a và b là môi trường tổng hợp.
(e). Chủng vi khuẩn tụ cầu vàng này không sinh trưởng được trong môi trường c, do thiếu nhân tố sinh trưởng.
Có mấy kết luận sai?:
Môi trường a và b có sự sinh trưởng của tụ cầu vàng, môi trường c thì không.
(a) đúng, vì trong môi trường C không có vitamin B1 nên không có sự sinh trưởng của tụ cầu vàng.
(b) sai, chủng tụ cầu vàng này là dạng VSV khuyết dưỡng
(c) đúng.
(d) sai, môi trường a là môi trường bán tổng hợp.
(e) đúng.
Dùng enzim phân giải prôtêin có thể được ứng dụng trong:
Thuộc da là lợi dụng quá trình phân giải prôtêin.
A, B và D chủ yếu là phân giải cacbohiđrat.
Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?
Vi khuẩn lam có hình thức quang tự dưỡng.
Các VSV còn lại có hình thức hóa tự dưỡng.
Môi trường mà thành phần có cả các chất tự nhiên và các chất hóa học:
Môi trường mà thành phần có cả các chất tự nhiên và các chất hóa học là môi trường bán tổng hợp.
Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn C và nguồn năng lượng gì để tổng hợp chất hữu cơ?
Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn C và nguồn năng lượng là Chất hữu cơ, ánh sáng
Nhóm vi sinh vật tham gia quá trình lên men rượu là
Nhóm vi sinh vật tham gia quá trình lên men rượu là nấm men
Nhóm vi sinh vật có hình thức quang dị dưỡng là
Nhóm vi sinh vật có hình thức quang dị dưỡng là vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía
Ở hình thức hóa tự dưỡng, nguồn cung cấp cacbon và nguồn cung cấp năng lượng lần lượt là
Hoá tự dưỡng: nguồn cung cấp cacbon và nguồn cung cấp năng lượng lần lượt là CO2, chất vô cơ.
Khi có ánh sáng và giàu CO2, một số loại sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:
(NH3PO4 - 1,5 ; KH2PO4 -1,0; MgSO4 -0,2; CaCl2 - 0,1; NaCl -0,5. Môi trường trên là môi trường gì ?
Môi trường trên đã biết cụ thể thành phần, số lượng các chất, đây là môi trường tổng hợp
Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ
Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ Ánh sáng và CO2