Đặc điểm kì đầu của giảm phân I là
Ở kỳ đầu GP I có đặc điểm: Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép tương đồng
A: kỳ giữa I
B: kỳ trung gian hoặc đầu kỳ đầu
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
Quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST đó là do
Các giao tử khác nhau về các tổ hợp các NST là do:
- Sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng về 2 cực khác nhau của tế bào
- Sự TĐC khi các NST tiếp hợp ở kỳ đầu I
Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là
Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn
Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST giảm một nửa
Giảm phân là hình thức phân bào phổ biến của:
Giảm phân là hình thức phân bào phổ biến của tế bào sinh dục chín.
Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG đúng đối với kì cuối I của giảm phân?
Các phát biểu A, B, C đều đúng trong kỳ cuối của giảm phân I
Đặc điểm nào dưới đây của giảm phân chỉ xảy ra ở lần phân chia thứ hai?
Trong giảm phân, các NST kép tách tâm động chỉ xảy ra ở lần giảm phân chia thứ hai
Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái:
Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái kép và dãn xoắn
Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân?
Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn
Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST giảm một nửa (n).
Điểm nào ở giảm phân I và giảm phân II là không giống nhau?
Ở kỳ đầu giảm phân I xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST chị em, ở giảm phân II không xảy ra hiện tượng này.
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở:
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì đầu của lần phân bào 1 -phân bào giảm nhiễm.
Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân nào dưới đây là đúng:
Sự TĐC NST trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau.
Như vậy sự TĐC này góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là:
Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là không xảy ra tự nhân đôi nhiễm sắc thể
Phát biểu sau đây đúng với sự phân li của các nhiễm sắc thể ở kỳ sau I của giảm phân là:
Phát biểu đúng là B, ở kỳ sau I diễn ra sự phân li nhưng không tách tâm động
Kết quả sau lần phân bào của giảm phân đã tạo nên:
Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con đơn bội - tế bào giao tử đực hoặc cái
Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của giảm phân?
Phát biểu sai là D: Tăng nhanh số lượng tế bào giúp cơ thể lớn nhanh là ý nghĩa của nguyên phân.
Theo lí thuyết giảm phân tạo giao tử ở loài sinh sản hữu tính sẽ tạo ra sự đa dạng hơn so với nguyên phân là vì lí do cơ bản nào sau đây?
Theo lí thuyết giảm phân tạo giao tử ở loài sinh sản hữu tính sẽ tạo ra sự đa dạng hơn so với nguyên phân là vì giảm phân diễn ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo tạo ra các biến dị tổ hợp trong khi nguyên phân chỉ tạo ra các tế bào giống nhau và giống tế bào gốc.
Mệnh đề nào sau đây không phù hợp với sự hiểu biết về giảm phân:
D sai, các NST xếp hai hàng ở mặt phẳng xích đạo tế bào chỉ diễn ra ở kỳ giữa I, còn ở kỳ giữa II các NST xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo
Cơ chế duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính?
Cơ chế duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính là quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Nhờ sự kết hợp của 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST lưỡng bộ 2n của loài?
Nhờ sự kết hợp của 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST lưỡng bội 2n của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác:
- Giảm phân tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nửa (n). Sau đó, sự kết hợp của 2 giao tử (n) trong thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng của loài.
- Tế bào hợp tử 2n trải qua nhiều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành.
=> Chọn B