Bằng cơ chế nào mà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác?
Nhờ sự kết hợp của 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST lưỡng bội 2n của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác:
- Giảm phân tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nửa (n). Sau đó, sự kết hợp của 2 giao tử (n) trong thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng của loài.
- Tế bào hợp tử 2n trải qua nhiều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành.
=> Chọn C
Nhận định nào sau đây chính xác về quá trình giảm phân?
Giảm phân là hình thức phân chia của các tế bào sinh dục chín để tạo thành các giao tử có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.
=> Chọn B
Kết quả của giảm phân I là gì?
- Kết quả của giảm phân I là từ 1 tế bào 2n ban đầu tạo ra 2 tế bào con mang bộ NST n kép.
- So sánh số lượng nhiễm sắc thể của tế bào lúc bắt đầu giảm phân và lúc kết thúc giảm phân I: Từ lúc bắt đầu giảm phân đến lúc kết thúc giảm phân, số nhiễm sắc thể đã giảm đi một nửa (từ 2n NST kép thành n NST kép).
Kết quả của giảm phân II là gì?
- Kết quả của giảm phân II là tạo ra 4 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể n đơn.
- So sánh bộ nhiễm sắc thể của tế bào được tạo ra sau giảm phân I và giảm phân II: Bộ NST của tế bào trong giảm phân I và giảm phân II có số lượng bằng nhau, nhưng ở giảm phân I là nhiễm sắc thể kép còn ở giảm phân II là nhiễm sắc thể đơn
Giao tử tham gia vào quá trình tạo ra cơ thể mới có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào sinh dưỡng?
- Giao tử tham gia vào quá trình tạo ra cơ thể mới có bộ nhiễm sắc thể (n đơn) giảm đi một nửa so với số lượng nhiễm sắc thể (2n đơn) trong tế bào sinh dưỡng.
- Sự hình thành giao tử:
+ Sự hình thành giao tử đực: Tế bào mầm sinh tinh phát triển thành tinh bào bậc một → Tinh bào bậc một tiến hành giảm phân tạo ra tinh tử (tiền tinh trùng) → Các tinh tử hình thành nên giao tử đực (tinh trùng). Từ một tế bào mầm sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng.
+ Sự hình thành giao tử cái: Tế bào mầm sinh trứng phát triển thành noãn bào bậc một → Noãn bào bậc một tiến hành giảm phân tạo ra 1 tế bào trứng và 3 thể cực → Tế bào trứng hình thành nên giao tử cái, các thể cực tiêu biến. Từ một tế bào mầm sinh trứng chỉ tạo ra 1 trứng.
Nhận định nào sau đây chính xác về quá trình giảm phân?
(1) Giảm phân có 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
(2) Giảm phân có 2 lần phân chia nhiễm sắc thể.
(3) Giảm phân I là giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng nhiễm sắc thể ở các tế bào con.
(4) Giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
Các phát biểu đúng là: (2), (3), (4).
(1) Sai. Giảm phân chỉ có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể tại kì trung gian trước giảm phân I.
Hoạt động nào dưới đây chỉ có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
Sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng chỉ xảy ra ở trong giảm phân mà không xảy ra ở nguyên phân.
=> Chọn A
Tại sao quá trình giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa?
Quá trình giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa là do nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi một lần nhưng lại có hai lần phân bào.
Quan sát hình (1) đến hình (8)
Bộ nhiễm sắc thể của loài A và loài B lần lượt là?
=> Chọn C
Phân tích hàm lượng DNA trong một tế bào qua các kiểu phân bào và qua các kì phân bào người ta vẽ được đồ thị dưới đây:
Kí hiệu a, c, e thuộc giai đoạn nào của phân bào?
- Phân tích đồ thị ta thấy ở a, c, e, h hàm lượng DNA bằng 7,3.10-12g, trong khi ở b, d, g hàm lượng DNA bằng 14,6.10-12g (gấp đôi) nghĩa là đã có sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.
- Từ h chuyển sang i hàm lượng DNA lại giảm đi một nửa, chỉ còn 3,6.10-12g nghĩa là đã có sự phân bào.
- Như vậy từ a đến e là quá trình nguyên phân liên tiếp; còn từ e đến i là quá trình giảm phân.
a, c, e hàm lượng DNA bằng 7,3.10-12g => kì cuối nguyên phân
=> Chọn B
Trong ống dẫn tế bào sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên nhiễm liên tiếp một số đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 2 480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo ra các giao tử, môi trường nội bào đã cấp thêm nguyên liệu tạo ra 2 560 nhiễm sắc thể đơn. Biết rằng, hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10 % và sự thụ tinh đã làm hình thành 128 hợp tử.
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là?
+ Theo bài ra 10 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân k lần cho 10.2k tế bào → 2480 nhiễm sắc thể đơn = 10.2n.(2k – 1) (1)
+ Khi các tế bào con bước vào giai đoạn giảm phân, nhiễm sắc thể nhân đôi một lần → 2560 nhiễm sắc thể đơn = 10.2n.2k. (2)
Từ (1) và (2) suy ra bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài 2n = 8.
=> Chọn B
Một tế bào trứng của một loài thụ tinh với sự tham gia của 1048576 tinh trùng, số tế bào sinh tinh chứa tổng cộng 3145728 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài là?
Một tế bào sinh tinh qua giảm phân tạo ra được 4 tinh trùng
→ Số tế bào sinh tinh tham gia là: 1048576 : 4 = 262144.
Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài: 3145728 : 262144 = 12.
=> Chọn C
Ở một loài cá, số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 28. Tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 64. Cho rằng mỗi loại tế bào này được sinh ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái.
Số tinh trùng và trứng được hình thành từ các tế bào trên là?
- Gọi số tế bào sinh tinh là x và số tế bào sinh trứng là y → x + y = 64. Mà mỗi loại tế bào này được sinh ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái nên x và y đều là lũy thừa của 2. → x = 32 và y = 32.
- Mỗi tế bào sinh tinh qua giảm phân tạo được 4 tinh trùng → Số tinh trùng được hình thành là: x × 4 = 32 × 4 = 128.
- Mỗi tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo được 1 trứng → Số trứng được hình thành là: y = 32.
=> Chọn C
Ở một loài cá, tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 64 tế bào. Cho rằng mỗi loại tế bào này được sinh ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục cơ khai cái. Số tế bào sinh tinh là?
Gọi tế bào sinh tinh là x, tế bào sinh trứng là y
=> \({2^x}\) + \({2^y}\) = 64
=> x = 5; y=5
=> Chọn C
Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ 2n = 44, sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi trường tế bào đã cung cấp 11176 nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50 %, của tinh trùng là 6,25 %.. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái là?
Gọi số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái là k.
2n = 44, môi trường tế bào đã cung cấp 11176 nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn
=> 44. (\({2^k}\)-2) = 11176 => k = 8
Bộ nhiễm sắc thể của mèo 2n = 38, tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 320, tổng số nhiễm sắc thể trong các tinh trùng nhiều hơn trong trứng là 18240, các trứng đều thụ tinh tạo hợp tử. Số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là?
- Gọi số tế bào sinh tinh là x và số tế bào sinh trứng là y.
- Tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 320 → x + y = 320.(1)
- 2n = 38, tổng số nhiễm sắc thể trong các tinh trùng nhiều hơn trong trứng là 18240 → (4x−y).19=18240
→4x−y=960. (2)
Từ (1) và (2) → x = 256 và y = 64.
=> Chọn B
Có 10 tế bào sinh dục sơ khai đực của ruồi giấm nguyên phân với số đợt bằng nhau tạo ra 640 tế bào sinh tinh, giảm phân cho các tinh trùng bình thường. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5 %, của trứng là 40 %.
Số tinh trùng được thụ tinh với trứng là?
Xác định số lượng tinh trùng được thụ tinh với trứng
- Số tinh trùng được tạo ra là: 640×4=2560.
- Số tinh trùng được thụ tinh với trứng là: 2560×5%=128.
Ở mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của cá thể cái xét một cặp gene dị hợp. Sự giảm phân bình thường của các tế bào sinh dục chứa các cặp gene dị hợp đó làm cho loài có khả năng tạo tối đa 16 loại trứng khác nhau. Bộ NST lưỡng bội của loài là?
Số trứng tối đa =\({2^n}\) = 16 => n = 4
Vậy bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là: 2n = 8.
=> Chọn B
Cho các vai trò sau:
(1) Tạo nên sự đa dạng di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
(2) Kết hợp với thụ tinh giúp duy trì bộ NST đặc trưng ở các loài sinh sản hữu tính.
(3) Giúp các cơ quan sinh trưởng và phát triển.
(4) Giúp cơ thể tăng kích thước và khối lượng.
Số vai trò của giảm phân là
Các vai trò của giảm phân là: (1) và (2).
(3) và (4) là các vai trò của nguyên phân.
=> Chọn B
Cho các yếu tố sau:
(1) Sóng điện thoại di động.
(2) Chất dioxin.
(3) Chế độ dinh dưỡng thiếu kẽm.
(4) Bất thường về cấu trúc nhiễm sắc thể.
Số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân tạo giao tử ở nam giới là
Cả 4 yếu tố trên đều ảnh hưởng tiêu cực đến trình giảm phân tạo giao tử ở nam giới, gây giảm số lượng và chất lượng giao tử thậm chí gây vô sinh.
=> Chọn D