Công nghệ tế bào bao gồm các chuyên ngành nào?
Công nghệ tế bào là một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong ống nghiệm (in vitro) nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người. Công nghệ tế bào bao gồm công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào động vật.
=> Chọn D
Nhận định nào chính xác về khái niệm công nghệ tế bào?
- Công nghệ tế bào là quy trình kĩ thuật ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoạt mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
=> Chọn B
Đặc điểm của tế bào chuyên hóa là gì?
Tế bào chuyên hóa có tính toàn năng, đã phân hóa nhưng không mất khả năng biến đổi và có khả năng phản phân hóa. Sự phản phân hóa tế bào là quá trình chuyển tế bào chuyển hóa về một chức năng nào đó về trạng thái vô sinh ban đâu và phân chia mạnh mẽ.
Công nghệ tế bào không dựa trên nguyên lí nào?
Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí về tính toàn năng của tế bào, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa của tế bào → Đây là công nghệ tạo ra hàng loạt cá thể con mà không cần thông qua sinh sản hữu tính → Công nghệ tế bào không dựa trên nguyên lí khả năng phân bào giảm nhiễm của tế bào.
=> Chọn D
Phát biểu nào dưới đây là đúng về tế bào gốc?
Tế bào gốc là tế bào có khả năng phân chia và biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau và có thể được chia thành nhiều loại dựa theo nguồn gốc.
=> Chọn A
Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào: tính toàn năng của tế bào, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa, khả năng phân chia và điều khiển sự biệt hóa bằng hormone sinh trưởng. Khả năng biệt hóa của tế bào có thể hiểu là?
Biệt hóa là quá trình một tế bào biến đổi thành một loại tế bào mới, có tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng, từ đó phân hóa thành các mô, cơ quan đặc thù trong cơ thể
=> Chọn B
Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào: tính toàn năng của tế bào, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa, khả năng phân chia và điều khiển sự biệt hóa bằng hormone sinh trưởng. Khả năng phản biệt hóa của tế bào có thể hiểu là?
Phản biệt hóa là quá trình kích hoạt tế bào đã biệt hoá thành tế bảo mới giảm hoặc không còn tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng
=> Chọn C
Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong điều khiển sự biệt hóa bằng thành phần môi trường?
Hormone sinh trưởng có vai trò quan trọng nhất trong điều khiển sự biệt hóa bằng thành phần môi trường.
=> Chọn B
Tế bào phôi sinh là những tế bào nào?
Tế bào phôi sinh là những tế bào hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên biệt. Tế bào phôi sinh là tế bào có thể khởi tạo ra giao tử của động vật đa bào hữu tính qua quá trình hình thành giao tử.
Công nghệ tế bào động vật gồm những kĩ thuật chính nào sau đây?
Công nghệ tế bào động vật gồm 2 kĩ thuật chính là: nhân bản vô tính và cấy truyền phôi.
=> Chọn B
Để sản xuất mô sụn thay thế cho các đệm khớp bị thoái hóa ở người, người ta không dùng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào nào dưới đây?
Sự phân chia tế bào trong sụn đã trưởng thành là rất chậm → Để sản xuất mô sụn thay thế cho các đệm khớp bị thoái hóa ở người, người ta không dùng kĩ thuật nuôi cấy mô sụn trưởng thành in vitro.
=> Chọn A
Việc sử dụng các tế bào gốc phôi để thay thế các mô bị tổn thương ở người thường gặp trở ngại sinh học nào dưới đây?
Việc sử dụng các tế bào gốc phôi để thay thế các mô bị tổn thương ở người thường gặp trở ngại sinh học như hệ thống miễn dịch của người có phản ứng đào thải các tế bào ghép
=> Chọn B
Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ tế bào gốc?
Tạo ra những động vật có khả năng bất tử để sản xuất các chế phẩm sinh học không phải là ứng dụng của công nghệ tế bào gốc.
=> Chọn D
Công nghệ nuôi cấy tế bào vi khuẩn được chuyển gene sản sinh protein của người được thực hiện nhằm mục đích chính là?
Công nghệ nuôi cấy tế bào vi khuẩn được chuyển gene sản sinh protein của người được thực hiện nhằm mục đích chính là tạo ra một lượng lớn protein của người
=> Chọn A
Câu nào dưới đây nói về nhân bản vô tính vật nuôi là đúng?
Nhân bản vô tính giúp tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gene quý hiếm
Cấy truyền phôi ở động vật là
Cấy truyền phôi ở động vật là kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con cái khác nhau để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene giống nhau.
=> Chọn B
Thành tựu nào dưới đây không phải của công nghệ tế bào động vật để tạo mô, cơ quan thay thế?
Một số thành tựu về nuôi cấy tế bào động vật để tạo mô, cơ quan thay thế:
- Nuôi cấy, biệt hoá tế bào gốc thành tế bào mỡ dùng trong công nghệ thẩm mĩ.
- Tạo tế bào cơ, tế bào sụn, nguyên bào xương dùng trong điều trị nhiều bệnh tổn thương tim mạch, thoái hoá xương, khớp, các bệnh viêm nhiễm,…
- Tạo nên mô da để cấy ghép trở lại cho người bị bỏng nặng.
=> Chọn B
Nhận định nào dưới đây chính xác về liệu pháp gene trong công nghệ tế bào?
- Liệu pháp gene:
+ Là phương pháp chữa bệnh di truyền nhờ thay thế gene bệnh bằng gene lành bằng cách: Nhân nuôi tế bào trong ống nghiệm, chỉnh sửa gen hoặc thay thế các gene bệnh của tế bào bằng gene lành → Sàng lọc các tế bào đã được chỉnh sửa gene và nhân bản trong ống nghiệm → Truyền các tế bào chỉnh sửa gene vào cơ thể bệnh nhân.
+ Liệu pháp thay thế gene chỉ sử dụng được cho người bệnh di truyền do hỏng một gene nhất định và tế bào bị bệnh phải thuộc loại tế bào liên tục phân chia trong suốt cuộc đời của bệnh nhân.
=> Chọn C
Cừu Dolly được tạo ra bằng phương pháp nhân giống vô tính không có đặc điểm nào sau đây?
Cừu Dolly có đặc điểm di truyền giống cừu cho nhân (đối với đặc điểm di truyền được quy định bởi gene nhân) và cừu cho trứng (đối với đặc điểm di truyền được quy định bởi gene tế bào chất).
=> Chọn C
Sắp xếp nào dưới đây theo thứ tự giảm dần về tính toàn năng của các dòng tế bào thực vật là đúng?
Dựa vào khả năng có thể phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh của tế bào để xác định tính toàn năng của dòng tế bào. Như vậy, dòng tế bào mô mềm có tính toàn năng cao nhất, sau đó đến dòng tế bào mô phân sinh đỉnh và cuối cùng là dòng tế bào mô phân sinh bên.
=> Chọn A