Bài tập tổng hợp các quy luật di truyền và tính số loại kiểu gen trong quần thể

Câu 1 Trắc nghiệm

Ở thực vật, xét hai cặp gen: A, a và B, b quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài (I): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1. Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có kiểu gen dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 50%.

II. Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) có kiểu gen giống nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại kiểu gen.

III. Loài (III): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1. Ở F1, các cây chứa một tính trạng trội có tỉ lệ tối đa là 50%.

IV. Loài (IV): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1. Cho các cây chứa hai tính trạng trội ở F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gen chứa hai alen trội chiếm tối đa là 50%.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(I) Đúng

A-B- = 50% + r => A-B- (dị hợp) = (50%  + r) – AABB

Mà AB=ab => AABB = aabb =r => A-B- (dị hợp) =(50%  + r) – r =50%

(II) Sai vì P kiểu gen giống nhau không tạo ra được F1 có 4 loại kiểu gen mà chỉ có thể tạo ra được 3,7 hoặc 10 kiểu gen

(III) Đúng

A-bb + aaB- = (25% - r) + (25% - r) = 50% - 2r \( \le \) 50% .

Dấu “=” xảy ra khi r=0 (\(\frac{{ab}}{{ab}}\)=0)

(IV) Sai

P:\(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\)=> \(1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}\)

P:\((1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}})\) x \((1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}})\)

=> GP (1Ab:1aB) x ( 1Ab: 1aB)

=> 2 alen trội chiếm 100%

=> Chọn A

Câu 2 Trắc nghiệm

Ở thực vật, xét hai cặp gen: A, a và B, b quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài (I): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1. Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có kiểu gen dị hợp luôn chiếm tỷ lệ 50%.

II. Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 7 loại kiểu gen.

III. Loài (III): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1. Ở F1, các cây chứa một tính trạng trội có tỉ lệ tối đa là 50%.

IV. Loài (IV): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1. Cho các cây chứa hai tính trạng trội ở F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gen chứa hai alen lặn chiếm tối đa là 50%.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

(I) Đúng

A-B- = 50% + r => A-B- (dị hợp) = (50%  + r) – AABB

Mà AB=ab => AABB = aabb =r => A-B- (dị hợp) =(50%  + r) – r =50%

(II) sai vì P kiểu gen khác nhau có thể tạo ra được 10 kiểu gen

P : \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\)

F1: Số kiểu gen =  4.4 - \(C_4^2\) = 10

(III) Đúng

A-bb + aaB- = (25% - r) + (25% - r) = 50% - 2r   50% .

Dấu “=” xảy ra khi r=0 ( =0)

(IV) Sai

P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\) => \(1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}\)

P: \((1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}})\) x \((1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}})\)

=> GP (1Ab:1aB) x ( 1Ab: 1aB)

=> 2 alen lặn chiếm 100%

=> Chọn D

Câu 3 Trắc nghiệm

Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trội chiếm tỉ lệ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

F1 xuất hiện kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp các cặp gen.

F1 có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực.

→ Có sự liên kết với giới tính.

F1 có 24 loại kiểu gen = 3 × 8

→ 1 cặp gen PLĐL tạo 3 kiểu gen; 2 cặp gen nằm trên NST giới tính X, có HVG ở giới cái.

Ta có: \(aa{X^{bd}}Y = 1,25\% {\rm{ \;}} \to {X^{bd}} = \frac{{0,0125}}{{0,25aa \times 0,5Y}} = 0,1\) là giao tử hoán vị.

Kiểu gen của P là: \(AaX_d^BX_D^b \times AaX_D^BY;f = 20\% \)

Ruồi cái trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ: \(\frac{3}{4}A - {\rm{ \;}} \times \frac{1}{2}{X^{BD}}{X^ - } = \frac{3}{8}\)

Ruồi cái có 4 alen trội:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{AA{X^{BD}}{X^{bd}} = \frac{1}{4}AA \times \left( {\frac{1}{2}{X^{BD}} \times 0,1{X^{bd}}} \right) = \frac{1}{{80}}}\\{Aa{X^{BD}}{X^{Bd}} + Aa{X^{BD}}{X^{bD}} = \frac{1}{2}Aa \times \left[ {\frac{1}{2}{X^{BD}} \times \left( {0,4{X^{Bd}} + 0,4{X^{bD}}} \right)} \right] = \frac{1}{5}}\end{array}\)

→ Tổng là: 17/80.

Trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trội chiếm: \(\frac{{17}}{{80}}:\frac{3}{8} = \frac{{17}}{{30}}\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Ở thực vật, xét hai cặp gen: A, a và B, b quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài (I): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1. Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có kiểu gen dị hợp luôn chiếm tỷ lệ 50%.

II. Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 7 loại kiểu gen.

III. Loài (III): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1. Ở F1, các cây chứa một tính trạng trội có tỉ lệ tối đa là 50%.

IV. Loài (IV): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1. Cho các cây chứa hai tính trạng trội ở F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gen chứa hai alen trội chiếm tối đa là 50%.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

(I) Đúng

A-B- = 50% + r => A-B- (dị hợp) = (50%  + r) – AABB

Mà AB=ab => AABB = aabb =r => A-B- (dị hợp) =(50%  + r) – r =50%

(II) sai vì P kiểu gen khác nhau có thể tạo ra được 10 kiểu gen

P : \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\)

F1: Số kiểu gen =  4.4 - \(C_4^2\) = 10

(III) Đúng

A-bb + aaB- = (25% - r) + (25% - r) = 50% - 2r   50% .

Dấu “=” xảy ra khi r=0 ( =0)

(IV) Sai

P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\) => \(1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}\)

P: \((1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}})\) x \((1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}})\)

=> GP (1Ab:1aB) x ( 1Ab: 1aB)

=> 2 alen trội chiếm 100%

=> Chọn B

Câu 5 Trắc nghiệm

3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{ABde}}{{abDE}}\)  giảm phân bình thường có thể tạo ra:

I. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1: 1: 1: 1: 1.

II. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1.

III. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 2: 2: 1: 1.

IV. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp ở trên có thể đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nếu không có HVG, 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{ABde}}{{abDE}}\) giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử: ABde và abDE với tỷ lệ 1:1

+ 1 TB có HVG → 4 loại 1:1:1:1 (có 2 loại giao tử liên kết); 2 TB không có HVG: 4:4 → tỷ lệ chung 5:5:1:1

+ 2 TB có HVG; 1 TB không có HVG (tạo tỷ lệ 2:2)

- Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 2:2:2:2 → tỷ lệ chung: 2:2:1:1

- HVG ở 2 cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:2:2 → tỷ lệ chung 4:4:1:1:1:1

+ 3 tế bào có HVG:

- Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 1:1:1:1

- HVG ở các cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:1:1:3:3

- 2 tế bào HVG ở 1 cặp gen, 1 tế bào HVG ở cặp gen khác: 1:1:2:2:3:3

Không thể tạo 12 loại giao tử vì dù cả 3 tế bào có HVG thì chỉ có 2 loại giao tử liên kết, số giao tử < 12

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai: AaXBXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB;XBXb:XBY:XbY) → 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình

Câu 7 Trắc nghiệm

Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDXd × \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có tỷ lệ thân đen, cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 → ab/ab=0.2

Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1

Câu 8 Trắc nghiệm

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được ruồi F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

I. F1 cho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Tần số hoán vị gen là 20%.

III. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 52,5% .

IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ: A-bbXDY = 0,0125

→ A-bb = 0,0125:0,25 =0,05 → aabb = 0,25 – 0,05 = 0,2 =0,4×0,5

→ tần số HVG f= 20% (ab là giao tử liên kết = (1-f)/2)

A-B- =0,5 + aabb = 0,7;

D- = 0,75; dd=0,25

I sai, số kiểu gen tối đa: 7×4 =28; số kiểu hợp tử = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái = 4×2×2×2=32

II đúng.

III đúng. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 0,7×0,75=52,5%

IV đúng. Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1= 0,7 ×0,5 = 0,35

Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là: 0,4×0,5×0,25 =0,05

→ Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7

Câu 9 Trắc nghiệm

Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^{DE}}{X^{de}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^{De}}Y\)  cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F1?

I. Có 56 kiểu gen.

II Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội.

III. Có 24 kiểu hình.

IV. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%.

V Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 20\%  \to A - B -  = 0,5;A - bb = aaB -  = 0,25\)

→ số kiểu gen: 7; kiểu hình: 3

Xét phép lai: XDEXde × XDeY; f= 10% → (0,4XDE:0,4Xde:0,1XDe:0,1XdE)(0,5XDe:0,5Y)

Giới cái: 4 kiểu gen; 3 kiểu hình

Giới đực: 4 kiểu gen; 4 kiểu hình

đúng, số kiểu gen về cặp Aa,Bb:7; số kiểu gen về cặp Dd;Ee: 8

II sai, cá thể cái có 4 tính trạng trội: \(\left( {\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{Ab}}{{aB}}} \right)\left( {{X^{DE}}{X^{De}};{X^{dE}}{X^{De}}} \right)\) → có 6 kiểu gen.

III sai, 3(A-B-; A-bb;aaB-) × 7 (giới đực:4; giới cái: 3) = 21

IV sai, con đực trội về 4 tính trạng: \(\left( {\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{Ab}}{{aB}}} \right){X^{DE}}Y = 0,5 \times 0,4 \times 0,5 = 0,1\)

đúng, số kiểu gen ở giới đực = số kiểu gen ở giới cái:

Câu 10 Trắc nghiệm

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 là

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen \({{AB} \over {ab}}{X^D}{X^d}\)

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

- P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.

→ Fdị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY

→  F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

→  \(\left\{ \begin{array}{l}(A - ,B - )0,75 + (A - ,bb)0,25 = 0,5125\\(A - ,B - ) + (A - ,bb) = 0,75\end{array} \right.\)

 → A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

(1) saiaa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

(2) đúng:  F1 × F1: \({{AB} \over {ab}}\)XDXd (f = 0,4) × \({{AB} \over {ab}}\)XDY (f = 0).

(3) saiTỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen \({{AB} \over {ab}}\)XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%.

(4) đúngTỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.

(5) đúngỞ F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể \({{AB} \over {AB}}\)XDXD = \({{0,15{\rm{ }} \times {\rm{ 1/4}}} \over {0,65{\rm{ }} \times {\rm{ 3/4}}}}\) = 1/13; tỉ lệ cá thể không phải \({{AB} \over {AB}}\)XDXD = 1 – 1/13 = 12/13.

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 ×\(C_2^1\) = 24/169 = 14,2%.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám và gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:

- Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng.

- Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7,5% chân thấp, lông xám: 42,5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.

Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều chân đo một cặp gen có hai alen (A,a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù họp với kết quả trên?

   I. Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9: 7.

   II. Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.

   III. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

   IV. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY

Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới → có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y

Xét tỉ lệ chung:

+ Cao : thấp = 3:1 → A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa

+ xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng → I.đúng

Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề → có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd → II. Đúng

Ở gà mái:

Tính trạng chân cao – lông xám \(X_B^AYD\_\): 30% : 2 = 15% → \(X_B^AY\)= 15% : 75% = 0,2

 → \(X_B^A\)= 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2 → III. sai

 → P: \(X_B^AX_b^a{\rm{Dd}} \times X_B^AYDd\)

Gà mái lông cao chân vàng Fcó 4 kiểu gen: \(X_B^AYdd\), \(X_b^AY{\rm{DD}}\), \(X_b^AY{\rm{Dd}}\), \(X_b^AY{\rm{dd}}\). IV.đúng

Câu 12 Trắc nghiệm

Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả F3?

I. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24.

II. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3.

III. Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 1/6.

IV. Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen.

Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.

P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.

AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY

→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.

Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)

Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.

Xét từng cặp:

(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa =1/9 ; A-  = 8/9

(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8;  B-  = 7/8

đúngF3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8/9 × 1/8 + 1/9 × 7/8 = 5/24

II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2  Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3

III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6

IV đúngTỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng

Câu 13 Trắc nghiệm

Thực hiện phép lai giữa gà trống có kiểu gen đồng hợp tử lặn với gà mái chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 6 là mái chân cao: 2 gà mái chân thấp: 3 gà trống chân cao: 5 gà trống chân thấp. theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp

II. Tất cả gà F1 đều dị hợp tử về hai cặp gen.

III. Lai phân tích gà trống F1 thu được F có tỉ lệ gà trống chân cao bằng tỉ lệ gà mái chân cao

IV. Tất cả gà chân thấp ở F2 đều có kiểu gen đồng hợp tử lặn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chú ý: Ở gà XX là con trống; XY là con mái

Xét tỷ lệ kiểu hình chung: chân cao/thấp = 9/7 → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.

Tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → 1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính.

Quy ước: A-B-: chân cao; aaB-/A-bb/aabb: chân thấp

Nếu nằm ở vùng không tương đồng trên X:

P: aaXbXb (♂)× AAXBY (♀) → F1: AaXBXb × AaXbY → (3A-:1aa)(XB-:Xb-) → chỉ có 1/4 con chân cao → loại.

Vậy cặp gen Bb nằm trên vùng tương đông của cặp NST giới tính.

P: aaXbXb (♂)× AAXBYB (♀) → F1: AaXBXb × AaXbYB → F2: (1AA:2Aa:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB: XbYB)

Xét các phát biểu:

I sai, là tương tác bổ sung

II đúng

III đúng, lai phân tích gà trống F1: AaXBXb × aaXbYb → (Aa:aa)(XBXb: XbXb:XBYb:XbYb) → tỷ lệ gà trống chân cao= gà mái chân cao = 1/8

IV sai.

Câu 14 Trắc nghiệm

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: \[\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\]XDXd ×\[\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\]XDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, F1 có số ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có A-B-XD- + A-bbXdY = (0,5 + aabb)×0,75 + (0,25 – aabb)×0,25 = 0,5375

Giải phương trình thu được aabb = 0,2 = ab ×0,5 → ab =0,4 là giao tử liên kết, f= 20%

Ruồi đực, thân xám, cánh dài, mắt trắng A-B-XdY = (0,5+ 0,2aabb)×0,25 =17,5%

Câu 15 Trắc nghiệm

Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd{X^E}{X^e} \times \frac{{Ab}}{{aB}}Dd{X^E}Y\) thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trắng.

II. F1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng.

III. F1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn.

IV. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 20\%  \to \left( {0,4Ab:0,4aB:0,1{\rm{AB:0}}{\rm{,1ab}}} \right)\left( {0,5Ab:0,5{\rm{a}}B} \right)\)

\(Dd{X^E}{X^e} \times Dd{X^E}Y \to \left( {1DD:2{\rm{D}}D:1dd} \right)\left( {{X^E}{X^E}:{X^E}{X^e}:{X^E}Y:{X^e}Y} \right)\)

Xét các phát biểu:

I đúng

II đúng, tỷ lệ trội về 4 tính trạng là: 0,5×0,75×0,75=28,125%

III sai, ruồi đực mang 1 alen lặn là: \(\left( {\frac{{AB}}{{Ab}}:\frac{{AB}}{{aB}}} \right)DD{X^E}Y = 2 \times 0,1 \times 0,5 \times 0,25 \times 0,25 = 0,625\% \)

IV đúng, số kiểu hình là 3×2×2=12

Câu 16 Trắc nghiệm

Ở bí ngô, màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định, hình dạng quả do hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 cây hoa vàng, quả dẹt : 5 cây hoa vàng, quả tròn ; 1 cây hoa vàng, quả dài : 3 cây hoa trắng, quả dẹt : 1 cây hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I) Kiểu gen của P có thể là \(aa\frac{{Bd}}{{Bd}} \times AA\frac{{bD}}{{bD}}\)

(II) F1 có 25% số cây hoa vàng, quả dẹt dị hợp tử về ba cặp gen.

(III) F2 có tối đa bốn loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.

(IV) Cho cây F1 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2:1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét tỷ lệ kiểu hình chung: dẹt/tròn/dài = 9:6:1 → tương tác bổ sung

Hoa vàng/hoa trắng = 3/1 → vàng trội hoàn toàn so với trắng,  → F1 dị hợp 3 cặp gen

Nếu các gen PLĐL → tỷ lệ kiểu hình: (3:1)(9:6:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2cặp NST

Giả sử: cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Ta thấy không có tỷ lệ dài, trắng \(\left( {aa\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}}} \right)\)  → các gen liên kết hoàn toàn và F1 dị hợp đối \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)

→ P: \(aa\frac{{Bd}}{{Bd}} \times AA\frac{{bD}}{{bD}} \to {F_1}:Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \to \left( {1AA:2{\rm{A}}a:1{\rm{a}}a} \right)\left( {1\frac{{Bd}}{{Bd}}:2\frac{{Bd}}{{bD}}:1\frac{{bD}}{{bD}}} \right)\)

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai, \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}} = \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}\); tính trên số cây vàng quả dẹt thì tỷ lệ này khác 1/4

III sai, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn: \(\left( {AA:Aa} \right)\frac{{bD}}{{bD}};aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)

IV sai, \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times aa\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}} \to \left( {1Aa:1{\rm{a}}a} \right)\left( {1\frac{{Bd}}{{b{\rm{d}}}}:1\frac{{bD}}{{b{\rm{d}}}}} \right) \to 1:1:1:1\)

Câu 17 Trắc nghiệm

ở đậu Hà Lan, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định (khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng); alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu dục. P:\(\frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb\), ở F1 xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 42%. Biết tần số hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở cả 2 giới là 40%.

II. Số cây dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 17%.

III. Số cây hoa trắng quả bầu dục thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 4,5%.

IV. Số cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp 1 trong 3 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 9,5%

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tỷ lệ A-B-D- = 0,42 → A-D- = 0,42:0,75 = 0,56 → aadd = 0,06 = 0,3×0,2 → tần số HVG = 40%

P:\(\frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb;f = 40\% \)

đúng.

II sai, \(\left( {\frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}} + \frac{{Ad}}{{aD}}} \right)Bb = 4 \times 0,3 \times 0,2 \times 0,75 = 18\% \)

III đúng, tỷ lệ trắng, bầu dục thuần chủng: \(\left( {\frac{{ad}}{{ad}} + \frac{{Ad}}{{Ad}} + \frac{{aD}}{{aD}}} \right)bb = 3 \times 0,3 \times 0,2 \times 0,25 = 4,5\% \)

IV sai. Số cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp 1 trong 3 cặp gen: \(\left( {\frac{{AB}}{{Ab}} + \frac{{AB}}{{aB}}} \right)DD + \frac{{AB}}{{AB}}Dd = 2 \times 2 \times 0,3 \times 0,2 \times 0,25 + 0,3 \times 0,2 \times 0,5 = 9\% \)

Câu 18 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định.

(2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

(3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%.

(4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb)

Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd)

Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.

Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875 → A-D-=0,6225 → aadd =0,1225 → ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%

P: \(\frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}}Bb \times \frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}}Bb;f = 30\% \)

I đúng

II đúng

III sai, tỷ lệ \(0,466875 - \frac{{A{\rm{D}}}}{{AD}}BB = 0,466875 - 0,{35^2} \times 0,25 = 0,43625\)

IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là: \(\frac{{a{\rm{d}}}}{{a{\rm{d}}}}bb = 0,{35^2} \times 0,25 = 0,030625\)

Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ: \(\frac{{0,030625}}{{0,154375}} \times 100\% = 19,838\% \)

Câu 19 Trắc nghiệm

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen P lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen quy định tính trạng màu hoa và gen quy định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập.

II. Tần số hoán vị gen ở cây P là 20%.

III. Cây P dị hợp tử 3 cặp gen là \(\frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}}\) Bb hoặc Aa\(\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}}\)  .

IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen chiếm 5%.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng = 1/3 → AaBb× aabb

Kép/đơn = 1/1 → Dd × dd

→ lai phân tích:

P: dị hợp 3 cặp gen nếu các gen PLĐL thì đời con phải phân ly (1:3)(1:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd và Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, kép: \(\frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}}Bb = 0,05 \to A{\rm{D}} = 0,1 < 0,25\) → là giao tử hoán vị P có kiểu gen dị hợp đối. f= 20%

P: \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{a{\rm{d}}}}{{a{\rm{d}}}}bb;f = 10\% \)

I sai

II đúng

III sai

IV đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen \(\frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}}Bb = 0,05\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Cây lanh là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen, trong đó alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B, b và D, d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen nói trên thu được đời con có 70 thân cao, hoa đỏ : 180 thân cao, hoa trắng : 320 thân thấp, hoa trắng : 430 thân thấp, hoa đỏ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\)

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.

III. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau thì cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 locut với tỉ lệ 0,049.

IV. Nếu cho cây dị hợp tử về cả 3 locut nói trên tự thụ phấn thì đời con sẽ có tối đa 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Thân cao/ thân thấp = 1/3 → tương tác theo kiểu 9:7

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (3:1)(1:1) ≠ đề bài → cặp gen Aa nằm trên cùng 1 cặp NST với cặp gen Bb hoặc Dd

Giả sử Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở P: A-B-D- = 0,07 → A-B- = 0,07/0,5 = 0,14 = AB × 1ab → AB = 0,14 là giao tử hoán vị, f=28%

P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{ab}}{{ab}}dd;f = 28\% \)

I, II đúng

III sai, Nếu cho cây \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) tự thụ phấn: \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{Ab}}{{aB}}Dd;f = 28\%  \to \frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,{14^2} \times 0,25 = 0,49\% \)

IV đúng, số kiểu gen tối đa là 10×3=30; 4 loại kiểu hình.