Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là
Gen có 900 cặp nu, Tỷ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau → A + G = 50% → Gen là mạch kép
Tỉ lệ các loại nu bằng nhau: A = T = G = X = 900 x 2 : 4 = 450
→ số liên kết hidro của gen là : 2A + 3G = 2.450 + 3.450 = 2250
Một gen có chiều dài 4080 Å và có 3120 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:
Gen dài 2040 Å → có tổng số nu là: 2A + 2G = 4080 : 3,4 x 2 = 2400 (nuclêôtit)
Có 3120 liên kết H → có 2A + 3G = 3120
$\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = 2400\\2A + 3G = 3120\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = T = 480\\G = X = 720\end{array} \right.$
→ vậy A = T = 480 và G = X = 720
Một alen có 915 nuclêotit Xytôzin và 4815 liên kết hiđrô. Gen đó có chiều dài là:
Xét gen có: H = 2A + 3G => A = (4815 – 3.915) : 2 = 1035 nucleotit
Tổng số nucleotit trong gen là: 1035.2 + 915.2 = 3900.
- Chiều dài của gen đó là 3900 : 2 x 3.4 = 6630 Å
Biết tổng số nuclêôtit của gen đó, ta tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen bằng công thức?
- Trên một mạch có N/2 nucleotide thì sẽ có N/2 – 1 liên kết hóa trị
→ Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotide trong gen là 2*(N/2 – 1) = N – 2
Tổng số nuclêôtit của gen ở một sinh vật nhân thực là 3000 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?
Số liên kết hóa trị là 3000 – 2 = 2998
Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,1275 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?
0,1275 micromet = 1275 Å
Tổng số nucleotide: N = L: 3,4 x 2 = 750 nucleotide
Số liên kết cộng hóa trị là 750 – 2 + 750 = 1498
Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là:
3’ TTGAGTGAXXGTGGA 5’
Đoạn gen này có:
Vì %A + %G = 50%N → Tỉ lệ A + G/T+X của gen luôn bằng 1 → A đúng
Mạch gốc có 15 nucleotide → gen có 15 cặp nucleotide → C sai
→ Gen có 30 nuclêôtit → có 28 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit →D sai
A = T = A1 + T1 = 3 + 4 = 7
G = X = G1 + X1 = 6 + 2 = 8
H = 2A + 3G = 2×7 + 3×8 = 38 → B sai
Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 6800 nuclêôtit, hãy xác định số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?
Hai nuclêôtit liền nhau thì liên kết với nhau bằng 1 liên kết cộng hóa trị.
Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli là ADN vòng → Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bằng số nuclêôtit = 6800
Một phân tử ADN mạch kép có 20% số nucleotit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lê nucleotit loại G của phân tử này là:
%A + %G = 50% → %G = 30%
Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36oC; B = 44oC; C = 55oC; D = 84oC; E = 71oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt độ nóng chảy càng tăng → Tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide càng cao thì nhiệt độ nóng chảy càng giảm.
Vậy trình tự sắp xếp theo nhiệt độ nóng chảy giảm là: D → E → C → B → A
→ Vậy trình tự sắp xếp theo tỉ lệ (A+T)/ tổng số nu tăng dần là D → E → C → B → A
Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Guanin, 18% Ađênin, trên mạch thứ hai của gen có 15% Guanin. Tỷ lệ % số nuclêôtit loại Timin của gen là
G = X = G1 + G2 = (25% + 15%):2 = 20%
A = T = 100% - 2×20% = 30%
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:
Kết luận nào sau đây không đúng?
Nếu có T → ADN ; có U → ARN
Nếu G=X; A=T hoặc A=U → Mạch kép; còn lại mạch đơn
→ C sai.
Phân tích thành phần nuclêôtit của 3 chủng virut thu được:
Chủng A: A = G = 20%; T = X = 30%;
Chủng B: A = T = G = X = 25%;
Chủng C: A = U = G = X = 25%.
Kết luận nào sau đây đúng?
A=T; G=X → ADN dạng kép;
A≠T; G≠X → ADN dạng đơn;
Có U → ARN
Kết luận đúng là: D
Một gen có tổng số 1824 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có G = X, A = 2X, T = 3X. Gen này có chiều dài là bao nhiêu?
Ta có trên mạch 1: G1 = X1, A1 = 2X1, T1 = 3X1
A=T=5X1
G=X=2X1 → N=14X1; H=16X1
Tính theo số liên kết hidro là: 10X1 + 6X1 = 1824 → X1 =114 → N = 1596 nucleotit → \(L = \frac{N}{2} \times 3,4 = 2713,2\) Å
Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa X với A bằng 10% và giữa G với X bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có G = 300 nuclêôtit và hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Chiều dài của gen bằng
Gọi số nuclêôtit trên 1 mạch là Y
Mạch 1: X1 – A1 = 10% số nu của mạch = 0,1Y (1)
G1 – X1 = 0,2Y
Mạch 2: G2 = 300
A2 – G2 = 10% số nuclêôtit của mạch = 0,1Y
Theo nguyên tắc bổ sung: A2 = T1 và G2 = X1
→ Vậy X1 = 300 và T1 – X1 = 0,1Y (2)
Từ (1) và (2), ta có
T1 – A1 = 0,2Y = G1 – X1
T1 + X1 = A1 + G1
Mà Y = A1 + T1 + G1 + X1
Vậy ta có T1 + X1 = 0,5Y (3)
Từ (2) và (3), ta có X1 = 0,2Y
Mà X1 = 300
→ Vậy Y = 1500
→ Mỗi mạch của gen có 1500 nuclêôtit
→ Chiều dài gen : 1500 x 3,4 = 5100 (Å) = 0,51 µm
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả:
B sai vì A+G = T+X
C sai vì A=T ≠ G
D sai vì A=T ≠ X
Khi phân tích thành phần nuclêôtit của phân tử ADN mạch đơn. Thành phần nuclêôtit nào sau đây giúp khẳng định dự đoán của bạn là đúng?
Do đây là phân tử ADN mạch đơn nên A≠T,G≠X, và không chứa U.
Một gen cấu trúc dài 4165 Å trong đó có 455 nuclêôtit loại Guanin. Tổng số liên kết hiđrô của gen là:
Số nu của gen: 4165 x 2 : 3,4 = 2450 nu
Số liên kết hidro: 2450 + 455 = 2905
Một phân tử ADN có tổng số 150 chu kì xoắn và ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Tổng số liên kết hidro của đoạn ADN này là
Số lượng nuclêôtit trong phân tử AND là: 150 x 20 = 3000 nuclêôtit
A= T = 30 %, G = X = 20 %
2A + 2G = 3000 => A= T = 900 nuclêôtit; G = X = 600 nuclêôtit
Tổng số liên kết hidro có trong phân tử ADN là: 2.900 + 3.600 = 3600
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là
Theo nguyên tắc bổ sung thì A=T, G=X, nên %A + %X = 50%, vậy %X = 30%.