Cân bằng của quần thể khi gen liên kết giới tính, gen đa alen, di nhập gen.

Câu 1 Trắc nghiệm

 Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5.

II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.

III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.

IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.

V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tỷ lệ hoa trắng là: a1a1 = 0,25 → a1 = \(\sqrt{0,25}\) = 0,5; tỷ lệ hoa vàng là 0,39 = (a +a1)2 – a1a1 → a =0,3 ; A= 0,2

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,2A + 0,3a + 0,5a1)2 = 0,04AA+0,09aa+0,25a1a1+ 0,2Aa1 + 0,12Aa + 0,3aa1

Xét các phát biểu

I đúng

II sai, đồng hợp = 0,38 < 0,62 = tỷ lệ dị hợp

III đúng, tỷ lệ hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ là: \(\frac{{0,36 - 0,04AA}}{{0,36}} = \frac{8}{9}\)

IV sai, nếu cho các cây hoa vàng giao phấn tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình

sai, các cây hoa vàng ở P: 0,09aa:0,3aa1 ↔ 3aa:10aa1, nếu cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ hoa trắng là: \(\frac{{10}}{{13}} \times \frac{{10}}{{13}} \times \frac{1}{4} = \frac{{25}}{{169}}\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2.

II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1

Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2

Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 36% →A3 = 0,4

Tỷ lệ con cánh xám + cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 49% → A2 = 0,1

→ A1 =0,3

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,3A1 +0,1A2+ 0,4A3 + 0,2A4)2 = 1

Con cánh đen:  0,09A1A+ 0,06A1A+ 0,24A1A+ 0,12A1A4 ↔ 3A1A+ 2A1A+ 8A1A+ 4A1A4

Cánh xám: 0,01A2A+ 0,08A2A+ 0,04A2A↔ 1A2A+ 8A2A+ 4A2A4

Cánh vàng: 0,16A3A+ 0,16A3A4

Cánh trắng: 0,04A4A4

I đúng.

II đúng.

III đúng. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,09/0,51 =3/17

IV sai, nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là:

\(\frac{4}{{13}} \times \frac{4}{{13}} \times \frac{1}{4} = \frac{4}{{169}}\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng.

II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1

Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2

Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 16% → A3 = 0,2

Tỷ lệ con cánh xám + cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 36% → A2 = 0,2

→ A1 =0,4

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 + 0,2A+ 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1

Con cánh đen: 0,16A1A+ 0,16A1A+ 0,16A1A+ 0,16A1A4 ↔ 1A1A+ 1A1A+ 1A1A+ 1A1A4

Cánh xám: 0,04A2A+ 0,08A2A+ 0,08A2A↔ 1A2A+ 2A2A+ 2A2A4

Cánh vàng: 0,04A3A+ 0,08A3A4

Cánh trắng: 0,04A4A4

sai, xám thuần chủng và vàng thuần chủng bằng nhau.

II đúng, nếu chỉ có con đen sinh sản, tỷ lệ xám thuần chủng là: \(\frac{1}{4}{A_1}{A_2} \times \frac{1}{4}{A_1}{A_2} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{64}}\)

III đúng, nếu loại bỏ con cánh trắng, tỷ lệ cánh đen sẽ là: \(\frac{{0,64}}{{1 - 0,04}} = \frac{2}{3}\)

Các con đen: 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4  → giao tử: 5A1:1A2:1A3:1A4 →Tỷ lệ A1A1 = \({\left( {\frac{5}{8}} \right)^2} = \frac{{25}}{{64}}\)

Tỷ lệ cần tính là: \(\frac{{25}}{{64}} \times (\frac{2}{3})^2 = \frac{{25}}{{144}}\)

IV đúng, nếu loại bỏ các con cánh xám, tỷ lệ con cánh đen sẽ là: \(\frac{{0,64}}{{1 - 0,2}} = \frac{4}{5}\)

Các con đen: 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4 → giao tử: 5A1:1A2:1A3:1A4 →Tỷ lệ A2A2 = \({\left( {\frac{1}{8}} \right)^2} = \frac{1}{{80}}\)

Tỷ lệ cần tính là \(\frac{4}{5} \times \frac{1}{{80}} = 0,01\) 

Câu 4 Trắc nghiệm

Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tỷ lệ người nhóm máu O = 0,25 → IO = \(\sqrt{0,25}\) = 0,5

Tỷ lệ người nhóm máu A = 0,24

Mà tỷ lệ người nhóm máu A + nhóm O = (IA + IO)2 = 0,49 → IA = 0,2; IB = 0,3

→ Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen: 0,22 IAIA : 2×0,2×0,5IAIO ↔ 0,04IAI: 0,2IAIO ↔ 1IAI: 5IAIO

→ Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen: 0,32 IBIB : 2×0,3×0,5IBIO ↔ 0,09IBI: 0,3IBIO ↔ 3IBI: 10IBIO

Cặp vợ chồng này: (1IAI: 5IAIO) × (3IBI: 10IBIO) ↔ (7I: 5IO) × (8I: 5IO)

sai: XS sinh con nhóm máu A: \(\frac{7}{{12}} \times \frac{5}{{13}} \approx 22,43\% \)

sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất

sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất

đúng, XS họ sinh con đầu lòng nhóm máu O là: \(\frac{5}{{12}} \times \frac{5}{{13}} \approx 16,03\% \)

Câu 5 Trắc nghiệm

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,2AA:0,3Aa:0,5aa. Giả sử ở quần thể này những cá thể có màu lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau, còn những cá thể có màu lông trắng không có khả năng sinh sản. Hãy tính tỉ lệ cá thể lông đen ở F1. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nếu cá thể lông trắng không có khả năng sinh sản → các cá thể tham gia giao phối: 0,2AA : 0,3Aa ↔ 0,4AA : 0,6Aa

Tần số alen 0,7A : 0,3a

Tỷ lệ cá thể lông đen là: 1 -0,32 =0,91

Câu 6 Trắc nghiệm

 Trong quần thể người điều tra thấy 12% bị mù màu. Xác định tỉ lệ nam, nữ mù màu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: p2/2 XA XA + 2pq /2 XA Xa + q2/2 XaXa + p/2 XAY+ q/2 XaY = 1

→ q(XaY) + q2(XaXa) = 2.0,12 → q(a) = 0,2.

Tỉ lệ nam mù màu là q(XaY) =20%, tỉ lệ nữ mù màu là q2(XaXa) = 0,22 = 4%.

Câu 7 Trắc nghiệm

Ở mèo D lông đen; d lông trắng; Dd lông hung và gen này nằm ở đoạn không tương đồng của X. Một quần thể mèo có 350 đực lông đen; 149 mèo đực lông trắng; 250 mèo cái lông đen; 150 mèo cái lông hung và 101 mèo cái lông trắng. Tần số tương đối của D và d trong quần thể lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ tỷ lệ kiểu hình ta có thể tính được tỷ lệ kiểu gen ở quần thể mèo này:

\(0.35{X^D}Y:0.15{X^d}Y:0.25{X^D}{X^D}:0.15{X^D}{X^d}:0.1{X^d}{X^d}\)

Tần số alen

Giới đực

Giới cái

D

0.7

0.65

d

0.3

0.35

Ta thấy tần số alen của các alen ở 2 giới là khác nhau => quần thể chưa cân bằng di truyền.

Tần số alen của quần thể là:

p(D)= (0.7 +0.65x2)/3 = 2/3

q(d) = (0.3+0.35x2)/3 = 1/3

Câu 8 Trắc nghiệm

Xét một quần thể sinh sản hữu tính giao phối ngẫu nhiên có alen A quy định chân cao nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XY và giới cái là XX. Khảo sát trong quần thể thấy tần số alen A ở giới cái là 0,2 và giới đực là 0,8. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây về quần thể là chính xác?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ở giới cái: A= 0.2 a= 0.8

Ở giới đực: A= 0.8, a = 0.2

Ý A: sai vì A ở 2 giới khác nhau => sau nhiều thế hệ ngẫu phối thì quần thể mới trở về cân bằng di truyền.


Thế hệ

xuất phát

1

2

3

0,8XA

0,2XA

0,5XA

0,35XA

0,2XA

0,5XA

0,35XA

0,425XA

Vậy ý B đúng, ở thế hệ thứ 3 alen A ở giới cái chiếm 42,5%.

ý C sai alen A ở giới đực chiếm 0.5

Ý D: XA= 0.425 => Xa = 0.575 => XaXa=0.33 => tỷ lệ cá thể cái có kiểu hình trội là: 0.67 => D sai

Câu 9 Trắc nghiệm

Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen) > cB (cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta xác định được tần số alen sau: C=0,5; cB=0,4; c=0,1. Quần thể này tuân theo quy luật Hacdy – Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc của quần thể: (C + cB + c)2= (CC+2CcB+ 2Cc): (cBcB + 2 cBc): cc

Tỉ lệ kiểu hình:       0,75C- (cánh đen): 0,24cB- (cánh xám):   0,01cc (cánh trắng).

Câu 10 Trắc nghiệm

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tần số alen A2 = 0,3.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:1/3.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tỷ lệ kiểu hình trong quần thể là: 75% xám: 9% đen: 16% trắng.

Ta có kiểu hình trắng có kiểu gen:\({a_3}{a_3} = 0,16 \to {a_3} = \sqrt {0,16}  = 0,4\)

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng nên ta có KH đen + KH trắng

\(\begin{array}{l} = {\left( {{a_2} + {a_3}} \right)^2} = 0,16 + 0,09 = 0,25\\ \to {a_2} + {a_3} = 0,5 \to {a_2} = 0,1\end{array}\) (1) sai.

Vậy tần số alen trong quần thể là: A1=0,5; a2=0,1 ; a3=0,4

  • Tỷ lệ dị hợp trong quần thể là: \(1 - 0,{5^2} - 0,{1^2} - 0,{4^2} = 0,58\) → (2) đúng.
  • Cấu trúc di truyền của quần thể:

\({\left( {0,5{A_1} + 0,1{a_2} + 0,4{a_3}} \right)^2} = \left( {0,25{A_1}{A_1} + 0,01{a_2}{a_2} + 0,16{a_3}{a_3} + 0,1{A_1}{a_2} + 0,4{A_1}{a_3} + 0,08{{\rm{a}}_2}{a_3}} \right)\)

Trong số các cá thể lông xám, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ: \(\frac{{0,25}}{{0,25 + 0,1 + 0,4}} = \frac{1}{3}\) → (3) đúng.

  • Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với lông trắng:

\(\left( {0,01{a_2}{a_2}:0,08{{\rm{a}}_2}{a_3}} \right) \times {a_3}{a_3} \Leftrightarrow \left( {1{a_2}{a_2}:8{a_2}{a_3}} \right) \times {a_3}{a_3} \Leftrightarrow \left( {5{{\rm{a}}_2}:4{{\rm{a}}_3}} \right) \times {a_3}\) → 5 đen: 4 trắng. → (4) Sai

Vậy có 2 ý đúng.

Câu 11 Trắc nghiệm

Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen 0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. Khi trong các quần thể này các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống và khả năng sinh sản kém hơn hẳn so với các cá thể khác thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong trường hợp này các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống và khả năng sinh sản kém hơn hẳn so với các cá thể khác→Tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp, đồng hợp trội tăng → Tần số alen lặn có xu hướng giảm dần

Câu 12 Trắc nghiệm

Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

P: 0,1AA: 0,5Aa: 0,4aa

Aa sinh sản bằng ½ so với AA, aa

Sau 1 thế hệ tự thụ phấn:

AA → AA

Aa → 1/2 x (1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa)

aa → aa

vậy AA = 0,1 + 0,5 x 1/8 = 0,1625

aa = 0,4 + 0,5 x 1/8 = 0,4625

Aa = 0,5 x ¼ = 0,125

Vậy F1: 0,1625AA: 0,125Aa: 0,4625aa

Hay chia lại tỉ lệ: 13/60AA: 10/60Aa: 37/60aa

Vậy aa = 37/60 = 61,67%

Câu 13 Trắc nghiệm

Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa. Giả sử các cá thể aa đều không có khả năng sinh sản. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống như nhau thì ở thế hệ F4, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

P: 0,2AA + 0,6Aa + 0,2aa = 1.

- P tham gia sinh sản: 0,25AA + 0,75Aa = 1 → a = 0,375.

- F4: a = \(\frac{{0,375}}{{1 + 4{\rm{ x }}0,375}}\) = 3/20 → A = 17/20.

→ AA + aa = 1 – Aa = 1 – 2 x 17/20 x 3/20 = 149/200.

Câu 14 Trắc nghiệm

 Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Giả sử kiểu hình lặn (aa) không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ F3, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất thu được 2 cá thể có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b
  • Tần số alen ở thế hệ xuất phát là: a = 0,22
  • Tần số alen ở thế hệ F2 là: a = q/(1+2q) = 0,15; A = 1 - 0,15 = 0,85
  • Tỉ lệ kiểu gen ở F3=0.7225AA+2.0,85.0,15Aa+0.0225aa=1
  • Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 2.0,85.0,15 = 0,255; tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - 0,255= 0,745

Vậy lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F3, xác xuất thu được cả 2 cá thể có kiểu gen dị hợp là:

0,255×0,255 = 0,065

Câu 15 Trắc nghiệm

A qui định hạt có khả năng nảy mầm trong điều kiện đất nhiễm mặn, a qui định hạt không có khả năng nảy mầm trong điều kiện đất nhiễm mặn. Một quần thể xuất phát sau một thế hệ tạo ra có 9% số hạt không có khả năng nảy mầm trên đất mặn. Quần thể xuất phát tỉ lệ hạt mang kiểu gen dị hợp là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tỷ lệ hạt không có khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn là 9% = 0,09%, thế hệ trước chỉ bao gồm kiểu gen AA và Aa vì kiểu gen aa không có khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn

Ta có 2 trường hợp.

TH1: Quần thể tự phối.

Có 0,09aa, mà tỷ lệ aa ở thế hệ sau = 1/4 tỷ lệ Aa ở thế hệ trước → Aa = 0,36 → AA = 0,64.

Không có trong đáp án → loại.

TH2: quần thể ngẫu phối.

aa = 0,09 → q(a) = 0,3 thành phần kiểu gen của thế hệ sau là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa, 

Theo công thức tính tần số alen khi có chọn lọc tự nhiên ở quần thể ngẫu phối sau 1 thế hệ, ta có: 

\(q = \frac{{{q_0}}}{{1 + {q_0}}} \to 0,3 = \frac{{{q_0}}}{{1 + {q_0}}} \to {q_0} \approx 0,43\)

→ Tỷ lệ AA = 0,325, tỷ lệ Aa = 0,49

Tỷ lệ dị hợp là: 0,49/(0,49+0,325) = 0,6 = 60%

Câu 16 Trắc nghiệm

Quần thể bướm bạch dương ban đầu có pB = 0,01 và qb = 0,99, với B là alen đột biến gây ra màu đen, còn b màu trắng. Do ô nhiễm bụi than nên thân cây mà loài bướm này đậu bị nhuộm đen, nên kiểu hình trội ưu thế hơn kiểu hình lặn (chim ăn sâu khó nhìn thấy bướm màu đen trên nền môi trường màu đen). Nếu trung bình 30% bướm đen sống sót được cho đến khi sinh sản, trong khi bướm trắng chỉ sống sót đến sinh sản 10%, thì sau một thế hệ tần số alen là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tần số alen qb:

      qb = (0,992.10% + 0,01.0,99.30%) / (0,012.30% + 2.0,01.0,99.30% + 0,992.10%)≈0,97

Câu 17 Trắc nghiệm

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền 0,5AA:0,3Aa:0,2aa, kiểu gen AA có khả năng tham gia sinh sản bằng 50%, các kiểu gen khác có khả năng tham gia sinh sản đều bằng 100%. Quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ đồng hợp tử lặn qua 2 thế hệ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Sau 2 thế hệ tự thụ phấn:

Tỷ lệ aa \( = 0,2 + \frac{{0,3 - 0,3/{2^2}}}{2} = 0,3125\)

Tỷ lệ Aa \(\frac{{0,3}}{{{2^2}}} = 0,075\)

Tỷ lệ AA sau 1 thế hệ tự thụ phấn là \(0,25 + \frac{{0,3 - 0,3/2}}{2} = 0,325\) sau thế hệ tự thụ phấn thứ 2: \(\frac{{0,325}}{2} + \frac{{0,15 - 0,15/2}}{2} = 0,2\)

Vậy tỷ lệ \(aa = \frac{{0,3125}}{{0,3125 + 0,2 + 0,075}} = \frac{{25}}{{47}}\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền 0,5AA:0,3Aa:0,2aa, kiểu gen AA có khả năng tham gia sinh sản bằng 50%, các kiểu gen khác có khả năng tham gia sinh sản đều bằng 100%. Quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ đồng hợp tử lặn qua 2 thế hệ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Sau 2 thế hệ tự thụ phấn:

Tỷ lệ aa \( = 0,2 + \frac{{0,3 - 0,3/{2^2}}}{2} = 0,3125\)

Tỷ lệ Aa \(\frac{{0,3}}{{{2^2}}} = 0,075\)

Tỷ lệ AA sau 1 thế hệ tự thụ phấn là \(0,25 + \frac{{0,3 - 0,3/2}}{2} = 0,325\) sau thế hệ tự thụ phấn thứ 2: \(\frac{{0,325}}{2} + \frac{{0,15 - 0,15/2}}{2} = 0,2\)

Vậy tỷ lệ \(aa = \frac{{0,3125}}{{0,3125 + 0,2 + 0,075}} = \frac{{25}}{{47}}\)

 

Câu 19 Trắc nghiệm

Trong một quần thể gồm 900 con bướm, tần số alen quy định cấu tử chuyển động nhanh của 1 enzyme (p) bằng 0,6, và tần số alen quy định cấu tử chuyển động chậm (q) là 0,4. Có 180 con bướm từ quần thể này nhập cư đến quần thể có q=0,8. Tính tần số alen p của quần thể mới.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta tính được m= 180/ 900 = 0,2. Ta có q’ = q0 - m(q0-qm) = 0,8 – 0,2. (0,8-0,4) = 0,72. và p’ = 1 – 0,75 = 0,28.

Câu 20 Trắc nghiệm

Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống trong một vườn thực vật có tần số alen Est 1 là 0,8. Một quần thể sóc khác sống ở một khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,4. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể thực vật để tìm thức ăn và hoà nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 40 cá thể di cư từ quần thể rừng sang vườn thực vật: 40 x 0,4 = 16 (cá thể)

- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 160 cá thể sống trong vườn thực vật: 160 x 0,8 = 128 (cá thể)

→ Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 128 + 16 = 144 (cá thể)

- Tổng số cá thể trong quần thể sóc ở vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 200.

- Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 144 : 200 = 0,72