Hoán vị gen (Di truyền liên kết không hoàn toàn)

Câu 1 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa hai tính trạng trội là 50%; tỉ lệ kiểu gen chứa một alen trội là 16%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tỉ lệ kiểu gen chứa ba alen trội là 16%.

II. F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa ít nhất một tính trạng lặn là 33%.

III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 34%.

IV. Quá trình giảm phân của một trong hai cây ở P đã xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa hai trong bốn crômatit của cặp NST kép tương đồng chứa hai gen trên.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

P: Ab/aB x Ab/aB hoán vị 1 bên sẽ thỏa mãn A-B- = 0.5

Ab/ab + aB/ab = 0.16 → Ab/ab = 0.08 → ab = 0.16 (hoán vị 1 bên)

→I đúng

II Sai. Ít nhất 1 tính trạng lặn = 1- không có tính trạng lặn nào = 1 – 0 = 1

III Đúng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = Ab/Ab + aB/aB = 2.0,5.0,34 = 0,34

IV Sai. Trao đổi chéo không cân gây ra đột biến.

Chọn C

Câu 2 Trắc nghiệm

Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phát biểu sai về HVG là B, HVG làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.

Câu 3 Trắc nghiệm

Môt tế bào có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) Dd khi giảm phân thưc tế cho mấy loai tinh trùng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Một tế bào có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) Dd khi giảm phân sẽ cho 4 loại tinh trùng (HVG) hoặc 2 loại (không có HVG).

Câu 4 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa hai tính trạng trội là 50%; tỉ lệ kiểu gen chứa một alen trội là 8%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tỉ lệ kiểu gen chứa ba alen trội là 16%.

II. F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa ít nhất một tính trạng lặn là 50%.

III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 42%.

IV. Quá trình giảm phân của một trong hai cây ở P đã xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa hai trong bốn crômatit của cặp NST kép tương đồng chứa hai gen trên.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tỉ lệ kiểu gen có 1 alen trội =8% => Có hoán vị

P : ♂(Aa, Bb) x ♀(Aa, Bb)

F1: A-B- 50% + r = 50% => r=0

=> \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) x \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)(HV)

hoặc \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)(HV)

Dù kiểu gen nào đi nữa nếu có HVG đều cho các loại giao tử như sau:

AB = ab = x  và Ab = aB =0,5 -x

Mà Ab = aB = \(\frac{1}{2}\)

=> F1: \(\frac{{Ab}}{{ab}} + \frac{{aB}}{{ab}}\) = x . \(\frac{1}{2}\). 2 = 8% => x = 8% => f = 16%

=> P : \(\frac{{Ab}}{{aB}} + \frac{{ab}}{{aB}}(f = 16\% )\)

(1) sai Tỉ lệ KG có 3 alen trội=8%

(2) đúng, ít nhất 1 tính trạng lặn =100%-(A-B) = 100%-50% = 50%

(3) đúng

(4) sai.

=> Chọn A

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab//aB chiếm tỷ lệ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cơ thể có kiểu gen Ab//aB giảm phân với tần số 30% → giao tử ab là giao tử hoán vị = f/2 = 15%

Câu 6 Trắc nghiệm

Ở một loài, hai gen B và D cách nhau 20 cM, quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)có thể tạo ra loại giao tử ABd với tỉ lệ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Aa  →  giao tử A= 0,5

1 tế bào\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)  →  2 loại giao tử Bd = bD = 0,5

 →  giao tử ABd có tỉ lệ: 0,5×0,5 = 0,25 = 25%

Câu 7 Trắc nghiệm

Giả sử trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) đã xảy ra HVG ở 200 tế bào. Theo lý thuyết tỷ lệ giao tử được tạo ra là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

200 tế bào xảy ra HVG cho ra: 400 giao tử bình thường và 400 giao tử hoán vị.

800 tế bào giảm phân bình thường cho ra 3200 giao tử bình thường.

Tần số hoán vị gen là : 400/ (3200+800) = 0,1 = 10%

→ tỷ lệ giao tử được tạo ra là: 9:9:1:1

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}dd\), nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Xét cặp lai Dd × dd → F1 D- = 0,5

- Xét cặp lai \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 20\% \)

+ Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20% → giao tử mỗi bên là AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1

+ Tỉ lệ aabb ở đời con là 0,4 × 0,4 = 0,16

Tỉ lệ aaB- ở đời con = 0,25 -0,16  = 0,09

Do cặp gen AB/ab phân ly độc lập với cặp gen Dd → Kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,09×0,5=4,5%

Câu 9 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây hạt tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 1500 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 315 cây hạt dài, chín sớm. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn và tần số hoán vị gen của P lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tỷ lệ aaB- = 0,21 = A-bb → aabb = 0,04 → f = 40%

Câu 10 Trắc nghiệm

Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng P thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruôi giấm Fgiao phổi ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

P: \(\frac{{Bv}}{{Bv}} \times \frac{{bV}}{{bV}} \to {F_1}:\frac{{Bv}}{{bV}}\)

F1 × F1: \(\frac{{Bv}}{{bV}} \times \frac{{Bv}}{{bV}};f = 17\% \)

Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG

Tỷ lệ thân xám cánh dài = 0,5 + bbvv; mà bbvv = 0

Vậy thân xám cánh dài = 0,5

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd × \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)dd; loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A-B- = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,4×0,1 = 0,54;

A-bb = aaB- = 0,25 - aabb = 0,21

D- = 0,5; dd = 0, 5

Kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,54×0,5+2×0,21×0,5=48%

Câu 12 Trắc nghiệm

Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn so với b cánh ngắn. Lai ruồi đực thân xám cánh dài với ruồi cái thân đen cánh ngắn thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình 50% xám,dài: 50% đen ngắn. Ruồi đực thân xám cánh dài ở P có kiểu gen

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ở ruồi đực không có HVG, con cái thân đen cánh ngắn chỉ tạo 1 loại giao tử ab nên con đực phải có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái đều giống nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây P là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thân thấp, hoa trắng: aabb =1% →ab = 0,1<0,25 là giao tử hoán vị = f/2 → P: \(\frac{{Ab}}{{aB}};f = 20\%\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp  gen  và di truyền trội hoàn  toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy (A-B-) - aabb = 4/16 ≠ 0,5 → P không dị hợp 2 cặp gen → loại A,B

Phương án C: aabb = 0,5 × (1-f)/2 = 0,1875 → TM

Phương án D: aabb = 0,5 × (f/2) = 3/32 → không TM

Câu 15 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho cây P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với cây P thuần chủng thân thấp, hoa vàng thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho cây F1 lai với một cây khác (cây M) thu được F2 có 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ 30% và cây thân thấp, hoa vàng chiếm 20%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cây F1 dị hợp 2 cặp gen.

Tỷ lệ hoa vàng ở F2 chiếm 50% → cây M: --bb

F2 có 4 loại kiểu hình → cây M phải có alen a và b

→ cây M: Aa; bb

Tỷ lệ thấp, vàng = abF1 × 0,5abM → abF1 = 0,4 >0,25, là giao tử liên kết → F: AB/ab; f= 20%

A sai.

B đúng

C sai, thân cao hoa đỏ ở F2 có 3 kiểu gen: \(\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}\)

D sai, tỷ lệ thấp, đỏ aB/ab= 0,1×0,5 = 5%

Câu 16 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với cây X  thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của F1 là AB/ab .

II. Kiểu gen của cây X là aB/ab hoặc Ab/aB

III. Các cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

IV. Tỉ lệ kiểu gen tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1 hoặc 1:1:1:1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đời con có 3 loại kiểu hình → các gen không PLĐL, nếu PLĐL tạo 2 hoặc 4 loại kiểu hình.

P: \(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}}\)

Cây thân thấp, hoa đỏ: aaB- = 0,25 → Cây X có thể có kiểu gen: aB/ab hoặc Ab/aB

TH1: Cây X: aB/ab: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}} \to 1\frac{{aB}}{{ab}}:1\frac{{AB}}{{aB}}:1\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)

TH2: Cây X: Aa/aB: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{AB}}{{aB}}:1\frac{{AB}}{{Ab}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{aB}}{{ab}}\)

I đúng

II đúng

III sai.

IV sai, chỉ có tỷ lệ 1:1:1:1

Câu 17 Trắc nghiệm

Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Nếu cho thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, ở đời con có tỉ lệ kiểu hình 3: 3: 2: 2.

II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

III. Cho các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở F2 trong số cây thân cao, hoa trắng, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 5/11.

IV. Trong số các cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây không thuần chủng là 3/4.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen;

Thân cao, hoa trắng = 16% → thân thấp, hoa trắng (aabb) = 0,25 - 0,16 =0,09 → ab = 0,3 > 0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 → f=40%.

P: \(\frac{{AB}}{{ab}}; f = 40\% \)

I đúng, nếu P lai phân tích \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}};f = 40\%  \to \left( {0,3AB:0,3ab:0,2Ab:0,2{\rm{a}}B} \right)ab\)

II đúng, đó là: \(\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{Ab}}{{aB}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{AB}}{{ab}}\)

III đúng, cây thân cao hoa trắng ở F1: \(\frac{{Ab}}{{Ab}} = 0,{2^2} = 0,4;\frac{{Ab}}{{ab}} = 2 \times 0,2 \times 0,3 = 0,12 \to 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:3\frac{{Ab}}{{ab}}\) → tỷ lệ giao tử: 5Ab : 3ab → tỷ lệ thân cao, hoa trắng =\(1 - {\left( {\frac{3}{8}} \right)^2} = \frac{{55}}{{64}}\) ; tỷ lệ thuần chủng là (5/8)2 =25/64

Tỷ lệ cần tính là 5/11

IV đúng, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1: \(\frac{{aB}}{{aB}} = 0,{2^2} = 0,04; \frac{{aB}}{{ab}} = 2 \times 0,2 \times 0,3 = 0,12 \to 1\frac{{aB}}{{aB}}:3\frac{{aB}}{{ab}}\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 16% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen là 20%.

II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

III. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 32%.

IV. Ở F1, loại kiểu gen AB/ab chiếm tỉ lệ 32%.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen;

Thân thấp, hoa trắng = 16% → ab = 0,4 > 0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 → f=20%.

P: \(\frac{{AB}}{{ab}};f = 20\% \) → giao tử: 0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB

đúng.

II đúng, tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen: 2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1 = 0,34

III đúng, dị hợp về 1 cặp gen: 2×2×0,1×0,04 + 2×2×0,1×0,04 = 0,32

IV đúng, AB/ab = 2×0,4×0,4 = 0,32

Chọn C

Câu 19 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục, Cho các nhận xét sau:

(1) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen.

(2) Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử.

(4) Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đực là 18%.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

F1: 100% cây hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn

A- hoa đỏ; a- hoa trắng; B- quả tròn ; b- quả bầu dục

Tỷ lệ hoa đỏ quả bầu dục (A-bb) = 0,09 ≠ 3/16 → hai gen liên kết không hoàn toàn

aabb = 0,25 – 0,09 = 0,16 = 0,42 = 0,32×0,5 → có thể HVG ở 1 bên với f = 36% hoặc 2 bên với f = 20%

(1) đúng

(2) sai, Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả tròn

(3) sai, có tối đa 10 kiểu tổ hợp giao tử

(4) sai,

Câu 20 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên

I. Ở đời con F2 có 5 kiểu gen quy định thân cao quả đỏ

II. ở đời con F2 có số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm 32%

III. tần số hoán vị gen bằng 20%

IV. Ở F2 tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp quả đỏ thuần chủng và bằng 1%

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ → Hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng

Quy ước: A- thân cao; a- thân thấp; B- quả đỏ; b- quả vàng

Ta có thân cao, quả vàng (A-bb) = 0,09 → aabb =0,25 – 0,09=0,16 →ab=0,4 là là giao tử liên kết; f=20%

P: \(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 20\% \)

Xét các phát biểu

I đúng: \(\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{Ab}}{{aB}}\)

II đúng, tỷ lệ \(\frac{{AB}}{{ab}} = 2 \times 0,4AB \times 0,4ab = 0,32\)

III đúng

IV đúng, Tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng \(\left( {\frac{{Ab}}{{Ab}}} \right)\) = cây thân thấp quả đỏ thuần chủng \(\left( {\frac{{aB}}{{aB}}} \right)\)= 0,12 = 0,01