Hoán vị gen (Di truyền liên kết không hoàn toàn)

Câu 21 Trắc nghiệm

Xét ba tính trạng ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về ba tính trạng giao phấn với nhau, thu đuợc F1 có 2,5% số cây mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng. Biết rằng, ba cặp gen này nằm trên hai cặp NST, hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực. Theo lí thuyết, cố bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I) Hai cây (P) có kiểu gen giống nhau.

(II) Tần số hoán vị gen là 20%.

III. F1 có 52,5,% số cây có kiểu hình trội về ba tính trạng

IV. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Quy ước, các gen đang xét là Aa, Bb, Dd, trong đó có 2 gen cùng nằm trên một NST.

F1 có kiểu gen aabbdd = 0,025 → P dị hợp về cả 3 cặp gen.

Giả sử A, B nằm trên cùng 1 NST và Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên, ta có

Tỷ lệ giao tử ab là: \(\frac{{0,025}}{{0,5 \times 0,25}} = 0,2\) < 0,5 → ab là giao tử hoán vị

Vậy P bố mẹ có kiểu gen khác nhau. Cây có hoán vị là dị hợp chéo, còn cây không có hoán vị là dị hợp đều → I sai

Tần số hoán vị gen là 40% →II sai

F1 có tỷ lệ cây có kiểu hình trội về ba tính trạng là: (0,5 + 0,5×0,2)×0,75 = 38,25%→ III sai

F1 có số kiểu gen là: 7×3 = 21 (KG) → IV đúng

Câu 22 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen d quy định quả tròn cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng, thu được F1 dị hợp tử về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết không phát sinh đột biến, các kết luận nào sau đây đúng?

I. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái thì tần số hoán vị là 20%.

II. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình phát sinh giao tử đực hoặc quá trình phát sinh giao tử cái thì tần số hoán vị là 36%.

III. Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%

IV. Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

F1 dị hợp các cặp gen.

Tỷ lệ \(\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,04 \to \frac{{ab}}{{ab}} = 0,16 = 0,4 \times 0,4 = 0,32 \times 0,5\)

F1: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd\)

Có 2 trường hợp có thể xảy ra:

+ HVG ở 1 bên: f= 36%

+ HVG ở 2 bên; f= 20%

đúng

II đúng

III sai,

Tỷ lệ thân cao, hoa đỏ, quả tròn: A-B-dd = (0,5 + aabb)×0,25 = 16,5%

IV sai. Tỷ lệ thân cao, hoa vàng, quả dài A-bbD- = 0,21×0,75 = 15,75%

Câu 23 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lại với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục, Cho các nhận xét sau:

(1) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen.

(2) Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử.

(4) Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đục là 18%

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

F1: 100% cây hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn

A- hoa đỏ; a- hoa trắng; B- quả tròn; b- quả bầu dục

Tỷ lệ hoa đỏ quả bầu dục (A-bb) = 0,09 ≠ 3/16 → hai gen liên kết không hoàn toàn

aabb =0,25 – 0,09 = 0,16 = 0,42 = 0,32×0,5 → có thể HVG ở 1 bên với f = 36% hoặc 2 bên với f = 20%

(1) đúng

(2) sai, Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả tròn

(3) sai, có tối đa 10 kiểu tổ hợp giao tử

(4) sai,

Câu 24 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Pt/c: cao, dài × thấp, tròn

→ F1: 100% cao, tròn

Tính trạng đơn gen → A cao >> a thấp và B tròn >> b dài

F1 tự thụ→ F2 4 loại kiểu hình, cao tròn A-B- = 50,64%

→ F2: thấp dài aabb = 50,64% - 50% = 0,64%

→ F1 cho giao tử ab = 0,08

→ F1: Ab/aB , f = 16%

→ giao tử F1Ab = aB = 0,42 ; AB = ab = 0,08

I đúng

II đúng. F2 có số loại kiểu gen qui định kiểu hình 1 trội, 1 lặn là: Ab/Ab, Ab/ab, aB/aB,aB/ab

III đúng. F2, kiểu gen Ab/aB = 0,42 × 0,42 × 2 = 0,3528

→ F2 kiểu gen không giống F1 là: 1 – 0,3528 = 0,6472 = 64,72%

IV sai, f = 16%

V sai. F2 aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%

Câu 25 Trắc nghiệm

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen. Các gen càng xa nhau thì lực liên kết giữa các gen càng yếu, dễ dàng xảy ra sự hoán vị gen. 

Câu 26 Trắc nghiệm

Trong số các phát biểu về vấn đề hoán vị duới đây, phát biểu nào không chính xác?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hoán vị gen có thể xảy ra ở 1 bên (VD: ruồi giấm ở giới cái) hoặc 2 bên  B sai

Câu 27 Trắc nghiệm

Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã thí nghiệm tiếp thế nào để phát hiện hoán vị gen ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã lai phân tích ruồi cái F1 để phát hiện hoán vị gen

Câu 28 Trắc nghiệm

Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hoán vị gen mới có ý nghĩa trong lập bản đồ di truyền.

Liên kết hoàn toàn giúp bảo đảm sự di truyền bền vững, duy trì tính ổn định và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

Câu 29 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa hai tính trạng trội là 50%; tỉ lệ kiểu gen chứa một alen trội là 8%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tỉ lệ kiểu gen chứa ba alen trội là 8%.

II. F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa ít nhất một tính trạng lặn là 29%.

III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 42%.

IV. Quá trình giảm phân của một trong hai cây ở P đã xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa hai trong bốn crômatit của cặp NST kép tương đồng chứa hai gen trên.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tỉ lệ kiểu gen có 1 alen trội =8% => Có hoán vị

P : ♂(Aa, Bb) x ♀(Aa, Bb)

F1: A-B- 50% + r = 50% => r=0

=> \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) x \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)(HV)

hoặc \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)(HV)

Dù kiểu gen nào đi nữa nếu có HVG đều cho các loại giao tử như sau:

AB = ab = x  và Ab = aB =0,5 -x

Mà Ab = aB = \(\frac{1}{2}\)

=> F1: \(\frac{{Ab}}{{ab}} + \frac{{aB}}{{ab}}\) = x . \(\frac{1}{2}\). 2 = 8% => x = 8% => f = 16%

=> P : \(\frac{{Ab}}{{aB}} + \frac{{ab}}{{aB}}(f = 16\% )\)

=> (1) đúng Tỉ lệ KG có 3 alen trội=8%

(2) sai, ít nhất 1 tính trạng lặn =100%-(A-B) = 100%-50% = 50%

(3) đúng

(4) sai.

=> Chọn B

Câu 30 Trắc nghiệm

Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

Câu 31 Trắc nghiệm

 Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có cá thể đồng hợp lặn hai kiểu gen có  : 0,04 = 0,4 ab x 0,1ab = 0,2 ab x 0,2 ab = 0,5 ab x 0,08 ab

TH1 : 0,4 ab  x 0,1 ab => P có kiểu gen AB/ab x Ab/aB => hoán vị 20 %

TH2 : 0,2 ab x 0,2 ab => P Ab/aB x Ab/aB => Hoán  vị hai bên 40%

TH3 : 0,5 ab x 0,08 ab => P : AB/ab x Ab/aB => hoán vị 1 bên tần số hoán vị là 16%

Câu 32 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ, quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với kết quả trên?

(1) F1 có kiểu gen $\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}$, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.

(2) F1 có kiểu gen $\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}$, hai gen liên kết hoàn toàn.

(3) F1 có kiểu gen $\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}$, hoán vị gen xảy ra cả hai bên.

(4) F1 có kiểu gen $\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}$, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 25%.

(5) F1 có kiểu gen $\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}$, liên kết hoàn toàn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Ở F2:

+ Tím/đỏ = 3/1 → F1: Aa x Aa.

+ Dài/tròn = 3/1 → F1: Bb x Bb.

+ aa, bb = 0 → F1 dị chéo: Ab/aB.

- Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình 1A-,bb: 2A-,B-:1aa,B- (kiểu hình aa,bb không xuất hiện)

→ F1 giao phấn với nhau: Ab/aB (f= 0) x Ab/aB (0 ≤ f bất kì ≤ 50%).

=> (1) và (2) đúng.

Câu 33 Trắc nghiệm

Một cơ thể có kiểu gen $\frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}}Bb$ khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại giao tử?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Một cơ thể :

$\frac{{AD}}{{ad}}$giảm phân có trao đổi chéo tạo ra 4 loại giao tử: AD = ad = Ad = aD

Bb giảm phân cho 2 loại giao tử

Vậy tổng cộng giảm phân cho 4 x 2 = 8 loại giao tử

Câu 34 Trắc nghiệm

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen ${\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}$ xảy ra hoán vị với tần số 50%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cặp Aa cho 2 loại giao tử (A, a) với tỷ lệ 0,5

2 cặp Bb, Dd cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen với tần số 50% giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỷ lệ:

Bd = bD = 0,25 ; BD = bd = 0,25

Cơ thể có kiểu gen Aa$\frac{{Bd}}{{bD}}$ giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 50% tạo các loại giao tử hoán vị với tỷ lệ:

ABD = aBD = Abd = abd = 0,25.0,5 = 12,5%.

Câu 35 Trắc nghiệm

Một cá thể có kiểu gen $Aa\frac{{BD}}{{bd}}$, tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tỉ lệ loại giao tử aBD

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cặp Aa cho : 50%A : 50%a

BD/bd cho : 35% BD : 35% bd ; 15% Bd : 15% bD

Tỉ lệ loại giao tử aBD là 0,5 x 0,35 = 0,175 = 17,5%

Câu 36 Trắc nghiệm

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình?

(1) ♀ $\frac{{AB}}{{ab}}$× ♂$\frac{{AB}}{{ab}}$

(2) ♀ $\frac{{Ab}}{{ab}}$x ♂$\frac{{AB}}{{ab}}$

(3) ♀ $\frac{{AB}}{{ab}}$x ♂$\frac{{Ab}}{{aB}}$

(4) ♀ $\frac{{AB}}{{ab}}$x ♂$\frac{{Ab}}{{Ab}}$

(5) ♀ $\frac{{Ab}}{{ab}}$x ♂$\frac{{aB}}{{ab}}$

(6) ♀ $\frac{{AB}}{{ab}}$× ♂$\frac{{AB}}{{Ab}}$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chú ý : Chỉ có giới cái xảy ra hoán vị gen

Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aabb

Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B-, A-bb, aaB-

Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là : (1) (5)

Câu 37 Trắc nghiệm

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường, có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 17%. Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài giao phối với ruồi giấm đực thân xám, cánh dài thu được đời con F1 có kết quả phân li kiểu hình là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Khi cho giao phối 2 con thân xám cánh dài với nhau thì đời con tỷ lệ thân xám cánh dài phải chiếm tỷ lệ cao nhất => loại B, C

F1 có 2 TH:

TH1: cho 3 loại kiểu hình hay con đực có kiểu gen: $\frac{{Ab}}{{aB}}$

Thì kiểu hình thân xám cánh dài luôn chiếm 50%, => loại A

TH2: cho 4 loại kiểu hình hay con đực có kiểu gen: $\frac{{AB}}{{ab}}$

+ P: $\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 17\% $ ab/ab= 0,5. [0,5- (0.17: 2)] = 0.2075 => A-B- =0.7075, aaB-=A-bb =0.0425

Câu 38 Trắc nghiệm

Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn: 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tính trạng đơn gen

P thuần chủng, khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản

F1 : 100% xám, dài

A xám >> a đen

B dài >> b ngắn

F1 x F1 :

F2 : 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài

Do tỉ lệ đồng đều 2 giới, tỉ lệ Kh khác 9 : 3 : 3 : 1

→ 2 gen nằm trên cùng 1 NST thường

Có đen ngắn (ab/ab) = 17,5%

Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái

→ ruồi đực : AB/ab , cho giao tử ab = 0,5

→ ruồi cái cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35 > 0,25

ab là giao tử liên kết

→ ruồi cái : AB/ab , f = 30%

Do ruồi đực chỉ cho giao tử : ABab

→ xám ngắn A-bb F2 nhận ab từ ruồi đực F1

→ xám ngắn F2 có kiểu gen là : Ab/ab

Cái F1 x đực xám ngắn F2 : AB/ab (f=30%) x Ab/ab

→ A-B- = 0,35x1 + 0,15x0,5 = 0,425 = 42,5%

Câu 39 Trắc nghiệm

Giả sử các gen L và M nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con lai từ phép lai $\frac{{LM}}{{lm}} \times \frac{{lm}}{{lm}}$ sẽ là $\frac{{LM}}{{lm}}$ là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

2 gen cách nhau 100 đơn vị bản đồ

→giảm phân luôn xảy ra hoán vị gen

→ tần số hoán vị gen f = 50%

→ tỉ lệ giao tử Lm = 25%, LM = 50% - 25% = 25%

→ tỉ lệ con lai $\frac{{LM}}{{lm}}$là 25%

Câu 40 Trắc nghiệm

Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai ♀$\frac{{AB}}{{ab}}$ × ♂$\frac{{Ab}}{{aB}}$ kiểu gen $\frac{{ab}}{{ab}}$ ở đời con chiếm tỷ lệ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ở tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, f = 20%

Ở phép lai: ♀$\frac{{AB}}{{ab}}$ × ♂$\frac{{Ab}}{{aB}}$  kiểu gen $\frac{{ab}}{{ab}}$ ở đời con chiếm tỷ lệ: 0.5x0.1 = 0.05 = 5%