Tương tác gen

Câu 1 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ sinh hoá sau:

Các alen lặn a và b không tạo được enzim A và B tương ứng do đó quy định kiểu hình màu trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quần thể, kiểu hình hoa đỏ do nhiều loại kiểu gen quy định nhất, kiểu hình hoa trắng do ít loại kiểu gen quy định nhất.

II. Phép lai giữa một cây hoa vàng với một cây hoa tím tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu hình.

III. Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai tự thụ phấn, có thể xác định chính xác kiểu gen của một cây bất kì.

IV. Nếu cặp phép lai thuận - nghịch chỉ được tính là một kiểu phép lai thì có tối đa 18 kiểu phép lai khác nhau tạo ra đời con không có sự phân li kiểu hình.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dựa vào sơ đồ ta quy ước: A-B- (đỏ) \( \ne \)A-bb (vàng) \( \ne \)aaB-(tím) \( \ne \)aabb (trắng)

(I) đúng

A-B- (đỏ) = 2.2 = 4

Aabb (trắng) =1

(II) Đúng

P: Aabb x aaBb => 1 AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

(III) Đúng

(IV) sai, số phép lai = Số cách ghép cặp A với cặp B tạo thành những phép lai khác nhau = 4+6+6+4 = 20 phép lai

=> Chọn C

Câu 2 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ sinh hoá sau:

Các alen lặn a và b không tạo được enzim A và B tương ứng do đó quy định kiểu hình màu trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quần thể, kiểu hình hoa đỏ do nhiều loại kiểu gen quy định nhất, kiểu hình hoa trắng do ít loại kiểu gen quy định nhất.

II. Phép lai giữa một cây hoa vàng với một cây hoa tím tạo ra đời con có tối đa 3 loại kiểu hình.

III. Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai tự thụ phấn, có thể xác định chính xác kiểu gen của một cây bất kì.

IV. Nếu cặp phép lai thuận - nghịch chỉ được tính là một kiểu phép lai thì có tối đa 20 kiểu phép lai khác nhau tạo ra đời con không có sự phân li kiểu hình.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dựa vào sơ đồ ta quy ước: A-B- (đỏ) \[ \ne \]A-bb (vàng) \[ \ne \]aaB-(tím) \[ \ne \]aabb (trắng)

(I) đúng

A-B- (đỏ) = 2.2 = 4

Aabb (trắng) =1

(II) sai, Phép lai giữa một cây hoa vàng với một cây hoa tím tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu hình.

P: Aabb x aaBb => 1 AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

(III) Đúng

(IV) Đúng, số phép lai = Số cách ghép cặp A với cặp B tạo thành những phép lai khác nhau = 4+6+6+4 = 20 phép lai

Chọn A

Câu 3 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật xét 2 cặp gen (A, a và B, b); trong kiểu gen có mặt cả 2 gen trội A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ tối đa trong loài là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số kiểu gen của cây hoa đỏ là 4: AABB; AABb; AaBB; AaBb

Câu 4 Trắc nghiệm

Ở các loài sinh vật nhân thực, tương tác gen là hiện tượng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là tương tác gen.

Câu 5 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tương tác của hai gen A và B theo sơ đồ:

Gen a và b không có khả năng đó, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn được F1, các cây F1 giao phấn tự do được F2. trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Quy ước:

A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng

P: AaBb × AaBb → hoa đỏ: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)

Trong số cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ: 1/9

Câu 6 Trắc nghiệm

Tương tác gen được hình thành do tác động trực tiếp của:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Thực chất của tương tác gen là: Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng.

Câu 7 Trắc nghiệm

Một loài thực vật ,nếu có cả 2 gen trội A và B trong cùng cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình quả dài. Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích, theo lý thuyết thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời con là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

AaBb × aabb → AaBb : Aabb : aaBb : aabb

Tỷ lệ: 1 quả tròn : 3 quả dài

Câu 8 Trắc nghiệm

Khi lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt với nhau được F1 đều có quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 355 bí quả tròn, 238 bí quả dẹt, 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của quy luật di truyền

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

P: dẹt × dẹt

F1 tròn

F2 9 tròn : 6 dẹt : 1 dài

F2 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4

P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử

F1: AaBb

F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy A-B- = tròn

      A-bb = 3aaB- = dẹt

      aabb = dài

Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Câu 9 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ :7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen

Quy ước gen: A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng.

AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.

Câu 10 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử alen A quy định tổng hợp enzyme A tác động Ịàm cơ chất 1 (có màu trắng) chuyển hóa thành cơ chất 2 (cũng có màu trắng); Alen B quy định tổng hợp enzyme B tác động làm cơ chất 2 chuyển hóa thành sản phẩm R (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa đỏ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo đề bài ta có khi có cả hai alen trội A và B thì cơ thể cho kiểu hình hoa đỏ thiếu 1 trong hai alen thì đều kiểu hình hoa trắng.

Quy ước: A-B- : đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ta thấy các kiểu gen AABb, AaBB, AaBb đều ở dạng A-B- cho kiểu hình hoa đỏ.

Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là aaBB.

Câu 11 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lai phân tích cây F1 thu được Fa phân li theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng:1 cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cây F1 dị hợp về các cặp gen

Fa phân ly 3 trắng : 1 đỏ → tương tác bổ sung

Quy ước gen:

A-B-: Hoa đỏ

A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

P: AABB × aabb →F1: AaBb

Cho F1 tự thụ phấn: AaBb×AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ cây hoa trắng là: \(1 - {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} = \frac{7}{{16}}\)

Tỷ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 3/16

Vậy trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 3/7

Câu 12 Trắc nghiệm

Lúa mì hạt màu đỏ tự thụ phấn cho F1 phân tính gồm 149 đỏ + 10 trắng. Quy luật chi phối sự di truyền có thể là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

P: hạt đỏ - tự thụ

F1 : 15 đỏ : 1 trắng

Do F1 có 16 tổ hợp lai

→ P cho 4 tổ hợp giao tử

→ P: AaBb

→ F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Do F1 : 15 đỏ : 1 trắng và P AaBb là đỏ

→ A-B- = A-bb = aaB- = đỏ aabb = trắng

Vậy qui luật chi phối ở đây là tương tác cộng gộp. có 4 alen lặn thì sẽ cho kiểu hình màu trắng

Câu 13 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, cho lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 245 cây hoa trắng, 315 cây hoa đỏ. Nếu lấy hạt phấn của cây hoa đỏ F1 thụ phấn cho cây có kiểu gen lặn thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thu được ở đời con là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi cho F1 tự thụ phấn thu được tỷ lệ kiểu hình 9 đỏ : 7 trắng → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung; F1 dị hợp 2 cặp gen.

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

Cho cây F1 AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

Tỷ lệ hoa đỏ là 1/4

Câu 14 Trắc nghiệm

Tỉ lệ phân li kiểu hình nào không phải là đặc trưng cho tương tác át chế?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Kiểu tương tác bổ sung (bổ trợ): 9:6:1, 9:7, 9:3:3:1.

Kiểu tương tác át chế: 13:3, 12:3:1, 9:3:4.

Kiểu tương tác cộng gộp: 15:1, 1:4:6:4:1.

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng thu được F1 gồm 18,75% con lông nâu, còn lại các con khác lông trắng. Biết các gen quy định tính trạng nằm trên các NST thường khác nhau. Nếu chỉ chọn các con lông trắng ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình đời con F2 là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

F1 có tỷ lệ kiểu hình 13 lông trắng:3 lông nâu → tương tác gen át chế trội

A- át chế B, b; a- không át chế B,b

B- lông nâu; b- lông trắng

Đời con có 16 tổ hợp → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Con lông trắng: 1AABB: 2AABb:1AAbb: 2AaBB: 4AaBb:2Aabb:1aabb

Tỷ lệ giao tử: 4AB : 4Ab : 2aB : 3ab

Tỷ lệ kiểu gen aaB- =\(\frac{2}{{13}} \times \frac{2}{{13}} + 2 \times \frac{2}{{13}} \times \frac{3}{{13}} = \frac{{16}}{{169}}\)

Hay tỷ lệ lông nâu là 16/169

Tỉ lệ lông trắng là: 1 - 16/169 = 153/169

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 16 con lông nâu: 153 con lông trắng.

Câu 16 Trắc nghiệm

ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ :

Gen a và gen b là các bản sao đột biến, không tạo được enzim tương ứng có các chức năng. Biết hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ phấn được F1 thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F1 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo sơ đồ ta thấy gen a ức chế hình thành màu hoa vàng và đỏ.

Quy ước gen a át chế B và b, A không át chế B và b

B: hoa đỏ; b : hoa vàng

Phép lai AaBb x AaBb => 9A-B- : hoa đỏ; 3A-bb : hoa vàng; 4aa-: hoa trắng

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho cây hoa trắng tự thụ phấn thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 75%. Trong những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỷ lệ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cây hoa trắng tự thụ phấn cho 3 loại kiểu hình, tỷ lệ hoa trắng là 75% → do nhiều hơn 1 gen quy định

0,75 = 12/16 → có thể do 2 cặp gen quy định tương tác theo tỷ lệ 12:3:1 (át chế trội)

P: AaBb × AaBb → 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb trong đó 9A-B- : 3A-bb là 12 trắng

Số cây trắng thuần chủng là: AABB; AAbb → tỷ lệ không thuần chủng là 10/12 = 5/6

Câu 18 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Pt/c : trắng x đỏ

F1 : 100% đỏ

F1 tự thụ

F2 : 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng

→ tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định

A-B- = đỏ A-bb = aaB- = vàng aabb = trắng

F2’ (trắng + vàng): 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

F2’ x F2’, giao tử: Ab = 2/7; aB = 2/7; ab = 3/7

F3: A-B- = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49

Câu 19 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

P: AABBDDEE x aabbddee

F1: AaBbDdEe

F1 x  F1: AaBbDdEe × AaBbDdEe

Cây cao 95 cm → có  3 alen

Xác suất xuất hiện 1 cây có 3 alen trội là :\(\frac{C_{8}^{2}}{2^{8}}=\frac{56}{256}\)

Xác suất xuất hiện 1 cây cao 95 cm và một cặp gen dị hợp (một cặp gen đồng hợp trội, hai cặp gen đồng hợp lặn)

 \(\frac{1}{2}\times \frac{1}{4}\times \frac{1}{4}\times \frac{1}{4}\times 4\times 3=\frac{3}{32}\)

Xác suất để lấy cây thân cao và cây này có 1 cặp gen dị hợp: \(\frac{\frac{3}{32}}{\frac{56}{256}}=\frac{768}{1792}=\frac{3}{7}\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng, F1 thu được 81,25% lông trắng, còn lại là lông nâu. Biết gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường. Nếu chỉ chọn các con lông nâu F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được theo lí thuyết ở F2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

P: ♂ trắng x ♀ trắng

F1: 13 trắng : 3 nâu

Gen nằm trên NST thường

F1 có 16 tổ hợp lai

→ tính trạng do 2 gen không alen qui định theo cơ chế át chế 13: 3

A át chế a, B, b

B: nâu b : trắng

A-B- = A-bb = aabb = trắng

aaB- = nâu

Nâu F1: 1aaBB : 2aaBb

Nâu F1 x Nâu F1: (1aaBB : 2aaBb) x (1aaBB : 2aaBb)

→ F2: 4aaBB : 4aaBb : 1aabb

KH: 8 nâu : 1 trắng