Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng thu được F1 gồm 18,75% con lông nâu, còn lại các con khác lông trắng. Biết các gen quy định tính trạng nằm trên các NST thường khác nhau. Nếu chỉ chọn các con lông trắng ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình đời con F2 là
Trả lời bởi giáo viên
F1 có tỷ lệ kiểu hình 13 lông trắng:3 lông nâu → tương tác gen át chế trội
A- át chế B, b; a- không át chế B,b
B- lông nâu; b- lông trắng
Đời con có 16 tổ hợp → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Con lông trắng: 1AABB: 2AABb:1AAbb: 2AaBB: 4AaBb:2Aabb:1aabb
Tỷ lệ giao tử: 4AB : 4Ab : 2aB : 3ab
Tỷ lệ kiểu gen aaB- =\(\frac{2}{{13}} \times \frac{2}{{13}} + 2 \times \frac{2}{{13}} \times \frac{3}{{13}} = \frac{{16}}{{169}}\)
Hay tỷ lệ lông nâu là 16/169
Tỉ lệ lông trắng là: 1 - 16/169 = 153/169
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 16 con lông nâu: 153 con lông trắng.
Hướng dẫn giải:
Xác định quy luật chi phối
Quy ước gen
Xác định P, các con lông trắng F1
Xác định tỷ lệ F2 cần tìm