Xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST → Trên 1 NST có cả alen của 2 cặp gen trên.
Kiểu gen viết đúng là: ..\(\frac{{AB}}{{ab}}\)..
Một tế bào sinh tỉnh có kiểu gen \(\begin{array}{*{20}{c}}{\underline{\underline {{\rm{AB}}}} }\\{{\rm{ab}}}\end{array}{\rm{Dd}}\) đang giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gen A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp D, d vả các cặp NST khác phân li bình thường. Biết các gen không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra 4 giao tử đột biến.
II. Giao tử được tạo ra có kiểu gen ABDd hoặc ab.
III. Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (n + 1) và (n – 1).
IV. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 4.
Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài, hay n = 12
Vậy thể lưỡng bội: 2n = 24.
Ở một loài côn trùng alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:
\(I.\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\); \(II.\frac{{AB}}{{Ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\) ;
\(III.\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\); \(IV.\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\);
\(V.\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\); \(VI.\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
Tính theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
\(I.\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}} \to 1:2:1\);
\(II.\frac{{AB}}{{Ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}} \to 3:1\);
\(III.\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}} \to 3:1\);
\(IV.\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}} \to 3:1\);
\(V.\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 1:2:1\);
\(VI.\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 3:1\)
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 100%?
Phép lai: \(\frac{{ab}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\) cho đời con tỷ lệ kiểu hình 100% ab/ab.
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Biết rằng các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình đều là 1:2:1
Phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}\) sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình đều là 1:2:1
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\begin{array}{*{20}{c}}{\underline{\underline {{\rm{AB}}}} }\\{{\rm{ab}}}\end{array}{\rm{Dd}}\) đang giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gen A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp D, d và các cặp NST khác phân li bình thường. Biết các gen không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra 4 giao tử đột biến.
II. Giao tử được tạo ra có thể có kiểu gen ABDd hoặc ab
III. Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (2n + 1) và (2n - 1).
IV. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 2.
Morgan đã nghiên cứu đối tượng nào mà phát hiện ra quy luật di truyền liên kết:
Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là ruồi giấm
Gen liên kết là?
Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào làm 1 nhóm gen liên kết
Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi
Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi: các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng
Nguyên nhân là do chúng sẽ phân li cùng nhau về 1 giao tử trong quá trình giảm phân
Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Số nhóm gen liên kết ở gà mái là:
Ở gà 2n = 78 → có 39 cặp NST, nhưng ở gà mái có bộ NST giới tính là XY nên số nhóm gen liên kết là 39 +1 = 40
Kiểu gen liên kết đã bị viết sai là:
Kiểu gen đã bị viết sai là C: $\frac{{Aa}}{{Bb}}$ vì dấu gạch ngang tượng trưng cho 2 NST tương đồng. Mỗi bên NST sẽ chứa các alen và bên NST còn lại sẽ chứa các alen tương ứng với nó
Trong hình C thì hai alen của 1 gen cùng tồn tại ở một nhiễm sắc thể → C sai
Vì sao các gen liên kết được với nhau:
Sự phân ly của NST ở kì sau chính là nguyên nhân gây ra sự phân ly các gen hay các alen. Do đó, nếu các gen cùng nằm trên 1 NST, chúng sẽ cùng phân ly với nhau về 1 tế bào→ hiện tượng di truyền liên kết
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?
Khi các gen nằm trên cùng một NST thì liên kết với nhau và cùng hình thành một nhóm liên kết
Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là sai?
Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST.
Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng
→ A - Tím >> a - vàng, B - thẳng >> b - cuốn
→ F1 có kiểu gen dị hợp không đều $\frac{{Ab}}{{aB}}$
→ $\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{Ab}}{{ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}$
→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
Kiểu gen ${\rm{Aa}}BB\frac{{DE}}{{de}}$ khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu gen liên kết hoàn toàn?
AaBB cho 2 loại giao tử
DE/de cho 2 loại giao tử
→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4
Cho 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen $\frac{{DE}}{{de}}$thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có hoán vị gen xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là?
Số loại giao tử ít nhất: 2 loại
1 tế bào $\frac{{DE}}{{de}}$cho tối đa 2 loại (GP bình thường, không xảy ra hoán vị gen)
→ 4 tế bào $\frac{{DE}}{{de}}$cho tối đa 2 loại.
Một cá thể có kiểu gen $Dd\frac{{Ab}}{{aB}}$tạo ra giao tử D aB với tỉ lệ:
Dd cho 2 loại giao tử
Ab/aB cho 2 loại giao tử
→ 4 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau
→ Tỉ lệ = ¼ = 0.25
Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 2 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.
Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×2×4 = 16 KG
Số kiểu gen dị hợp là: $C_{16}^3{\rm{ = }}560$ KG
→Số kiểu gen tối đa của loài là: 16 + 560 = 576 KG
Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2 ; 3 và 5.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác
Xét 2 cặp gen liên kết
- Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3 = 6
- Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là: $C_6^2{\rm{ = }}15$
- Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21
Xét cặp gen phân li độc lập
Số kiểu gen tối đa của gen III (đồng hợp + dị hợp) là: $5 + C_5^2{\rm{ = }}15$
→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 15 = 315 KG