Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối

Câu 1 Trắc nghiệm

Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Quần thể cân bằng di truyền là C

Câu 2 Trắc nghiệm

Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Quần thể cân bằng di truyền 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.

Câu 3 Trắc nghiệm

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen a có tần số là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tần số alen A = 0,4

Tỷ lệ kiểu gen Aa = 2×0,4×0,6 = 0,48

Câu 4 Trắc nghiệm

Ở một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen gồm 2 alen A, a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Tỷ lệ cá thể mang tính trạng trội trong quần thể là 64%. Tần số alen A, a lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tỷ lệ mang tính trạng trội là 64% → tỷ lệ tính trạng lặn (aa) = 36% → a=0,6; A=0,4

Câu 5 Trắc nghiệm

Một quần thể của một loài động vật xét một locut có 2 alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P) giới cái có thành phần kiểu gen là 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa. Các cá thể cái này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể đực trong quần thể khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04 aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1: 1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 + 0,2:2 = 0,7; a = 0,3

Khi cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể là: 0,8A; 0,2a.

Do tỷ lệ đực cái là 1:1 → tần số alen ở giới đực là: A = 0,8×2 – 0,7 = 0,9; a = 0,1.

A đúng

B sai, ở F1: (0,7A:0,3a)(0,9A:0,1a) → Aa = 0,7×0,1 + 0,9×0,3 = 0,34

C đúng.

D đúng. Tỷ lệ đồng hợp lặn ở F1 = 0,3×0,1 = 0,03.

Câu 6 Trắc nghiệm

Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Thế hệ xuất phát (P) có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả vàng. Biết rằng quần thể không chịụ tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đủng?

I.  Thành phần kiểu gen của thế hệ (P) là 0,6 Aa : 0,3 AA : 0,1 aa.

II. Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì ở thế hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 45/64

III. Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ

IV. Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 35 cây quả đỏ:1 cây quả vàng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xAA : yAa:zaa

Do P ngẫu phối nên F1 đạt cân bằng di truyền có aa = 0,0625 → tần số alen a=0,25; A=0,75

Tần số alen qa\( = {\rm{0}}{\rm{,1}} + \frac{y}{2} = 0,25 \to y = 0,3\); x=0,6

Cấu trúc di truyền ở P là: 0,6AA:0,3Aa:0,1aa

Xét các phát biểu:

sai.

II sai, nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên ta được quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,5625AA:0,375Aa:0,0625aa

Nếu cho quần thể này tự thụ phấn qua 3 thế hệ tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là:

\(AA = 0,5625 + \frac{{0,375\left( {1 - 1/{2^3}} \right)}}{2} = \frac{{93}}{{128}}\)

III đúng, nếu cho P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ cây hoa đỏ là: \(1 - \left[ {0,1 + \frac{{0,3 \times \left( {1 - 1/{2^2}} \right)}}{2}} \right] = 78,75\% \); trong đó \(\left[ {0,1 + \frac{{0,3 \times \left( {1 - 1/{2^2}} \right)}}{2}} \right]\) là tỷ lệ hoa vàng

IV đúng, cho P giao phấn ngẫu nhiên: 0,6AA:0,3Aa ↔ 2AA:1Aa → tỷ lệ hoa vàng: \(\frac{1}{3} \times \frac{1}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{36}} \to A -  = \frac{{35}}{{36}}\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lông đen dị hợp và chiếm 20%; các con cái có tỉ lệ kiểu gen: 0,4 AA: 0,4Aa: 0,2aa. Trong mối thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gen AA; Aa; aa lần lượt là 25%; 50%; 0%. Biết tỉ lệ giới tính là 1: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A tăng dần từ P đến F2.

II. Ở F1, số chuột lông đen chiếm 29/33.

III. Tỉ lệ phôi bị chết khi F1, sinh sản nhỏ hơn tỉ lệ phôi bị chết khi P sinh sản.

IV. Ở F2, các cá thể có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

P: Cái 0.4AA:0.4Aa:0.2aa

Đực: 0.8AA : 0.2 aa

F1 trước khi chết: 0.48AA:0.44Aa: 0.08 aa

→Sau khi chết: 0.36AA:0.22Aa:0.08aa => F1: \(\frac{6}{{11}}\)AA: \(\frac{1}{3}\) Aa: \(\frac{4}{{33}}\) aa => 0,71 A: 0,29 a

Tỉ lệ lông đen (A-) = (0.36+0.22). 0.66=29/33 => II đúng

F2: \(\frac{{2209}}{{4356}}\) AA: \(\frac{{893}}{{2178}}\) Aa: \(\frac{{361}}{{4356}}\) aa => F2: \(\frac{{2209}}{{3881}}\) AA: \(\frac{{3572}}{{11643}}\)Aa: \(\frac{{1444}}{{11643}}\)aa  => 0,72 A: 0,28 a

=> I đúng

Sau mỗi thế hệ chọn lọc, tỉ lệ cá thể mang alen trội giảm dần → tỉ lệ phôi bị chết qua mỗi thế hệ giảm dần => III đúng

Tỉ lệ aa sau 2 thế hệ vẫn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất => IV sai

=> Chọn D

Câu 8 Trắc nghiệm

Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A : lông dài >> a : lông ngắn

B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu

Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa 

Tần số alen  b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

Quần thể có số kiểu gen là:3×3=9 ; số kiểu hình của quần thể là:2×3 =6 → A đúng

B đúng

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A-BB= 0,36.0,36 = 12,96→ C sai

D đúng. Tần số kiểu gen AaBb = 0,32.0,48 = 0,1536 

Câu 9 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quần thể P có cấu trúc di truyền là: 0,2 AABb : 0,1 aaBb : 0,5 aabb : 0,2 aaBB. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I. Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp tử.

II. Ở F1 xuất hiện tối đa 8 kiểu gen khác nhau.

III. Ở F1 tỉ lệ các cây thân thấp bằng tỉ lệ các cây hoa trắng.

IV. Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/6. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

I đúng,  có tối đa 4 loại kiểu gen đồng hợp: AABB; AAbb;aaBB; aabb

II sai,

AABb → AA(BB,Bb,bb)

aaBb → aa(BB,Bb,bb)

aabb → aabb

aaBB → aaBB

→ Có tối đa 7 kiểu gen.

III sai, tỷ lệ cây thân thấp: aa--=0,8;

tỷ lệ cây hoa trắng=\(0,2AABb \times \frac{1}{4} + 0,1{\rm{a}}aBb \times \frac{1}{4} + 0,5{\rm{a}}abb = 0,575\)

IV sai, cây thân cao hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của AABb → AA(1BB:2Bb:1bb)

Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3

Câu 10 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
(1) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng. 
(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50. 
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12. 
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)

→ KH: 0,48 Hoa đỏ: 0,52 hoa trắng ↔ 12 Hoa đỏ: 13 hoa trắng → (1) sai

(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50. 

XS là: 1 – tỷ lệ thuần chủng = 1 – (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) =0,74 =37/50 → (2) sai

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12. 

Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là: 0,16AA ×0,25BB =0,04

XS cần tính là: 0,04/0,48 = 1/12 → (3) đúng

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.

Cây hoa trắng thuần chủng: tỷ lệ thuần chủng – tỷ lệ đỏ thuần chủng = (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) – 0,04 =0,22

XS cần tính là 0,22/0,52 =11/26 → (4) đúng

Câu 11 Trắc nghiệm

Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lông đen dị hợp và chiếm 20%; các con cái có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA: 0,4Aa : 0,2aa. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gen AA; Aa; aa lần lượt là 25%; 50%; 0%. Biết tỉ lệ giới tính là 1: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A tăng dần từ P tới F2.

II. Ở F1, số chuột lông đen chiếm 29/33.

III. Khi \({F_1}\) sinh sản, tỉ lệ phôi bị chết chiếm 34, 5%

IV. Ở F2, các cá thể có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

P: Cái 0.4AA:0.4Aa:0.2aa

Đực: 0.8AA : 0.2 aa

F1 trước khi chết: 0.48AA:0.44Aa: 0.08 aa

→Sau khi chết: 0.36AA:0.22Aa:0.08aa => F1: \(\frac{6}{{11}}\)AA: \(\frac{1}{3}\) Aa: \(\frac{4}{{33}}\) aa => 0,71 A: 0,29 a

F1 sinh sản, tỉ lệ phôi chết: 0,48. 25% + 0,44. 50% = 34% => III sai

Tỉ lệ lông đen (A-) = (0.36+0.22). 0.66=29/33 => II đúng

F2: \(\frac{{2209}}{{4356}}\) AA: \(\frac{{893}}{{2178}}\) Aa: \(\frac{{361}}{{4356}}\) aa => F2: \(\frac{{2209}}{{3881}}\) AA: \(\frac{{3572}}{{11643}}\)Aa: \(\frac{{1444}}{{11643}}\)aa  => 0,72 A: 0,28 a

=> IV sai, Ở F2, các cá thể có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.

I đúng

=> Chọn D

Câu 12 Trắc nghiệm

Một quần thể có cấu trúc như sau P : 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây xuất hiện ở F3

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

P: 17,34% AA: 59,32% Aa: 23,34% aa.

Tần số alen A = 17,34% + 59,32%: 2 = 47%

→ tần số alen a = 53%

Sau 3 thế hệ ngẫu phối

F3: 22,09%AA: 49,82%Aa: 28,09%aa

Kết quả không xuất hiện ở F3 là D

ở F3, tần số alen không thay đổi so với P

Câu 13 Trắc nghiệm

Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Quần thể đạt cân bằng di truyền là quần thể C: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

Câu 15 Trắc nghiệm

Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lông đen dị hợp và chiếm 20%; các con cái có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA: 0,4Aa : 0,2aA. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gen AA; Aa; aa lần lượt là 25%; 50%; 0%. Biết tỉ lệ giới tính là 1: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A tăng dần từ P tới F2.

II. Ở F1, số chuột lông đen chiếm 29/33.

III. Khi \({F_1}\) sinh sản, tỉ lệ phôi bị chết chiếm 34, 5%

IV. Ở F2, các cá thể có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

P: Cái 0.4AA:0.4Aa:0.2aa

Đực: 0.8AA : 0.2 aa

F1 trước khi chết: 0.48AA:0.44Aa: 0.08 aa

→Sau khi chết: 0.36AA:0.22Aa:0.08aa => F1: \(\frac{6}{{11}}\)AA: \(\frac{1}{3}\) Aa: \(\frac{4}{{33}}\) aa => 0,71 A: 0,29 a

F1 sinh sản, tỉ lệ phôi chết: 0,48. 25% + 0,44. 50% = 34% => III sai

Tỉ lệ lông đen (A-) = (0.36+0.22). 0.66=29/33 => II đúng

F2: \(\frac{{2209}}{{4356}}\) AA: \(\frac{{893}}{{2178}}\) Aa: \(\frac{{361}}{{4356}}\) aa => F2: \(\frac{{2209}}{{3881}}\) AA: \(\frac{{3572}}{{11643}}\)Aa: \(\frac{{1444}}{{11643}}\)aa  => 0,72 A: 0,28 a

=> IV đúng, I đúng

=> Chọn B

Câu 16 Trắc nghiệm

Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Quần thể được coi là ở trạng thái cân bằng di truyền khi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể không thay đổi qua các thể hệ

Câu 17 Trắc nghiệm

Bản chất của định luật Hacdi - van béc là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh sự cân bằng di truyền trong quần thể tức là tần số tương đối của các kiểu gen không đổi

Câu 18 Trắc nghiệm

Sau đây là phát biểu nội dung của định luật Hacđi – Vanbec:

“Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của …..(A)….. tần số tương đối của các alen của

mỗi gen có khuynh hướng …..(B)….. từ thế hệ này sang thế hệ khác”

Chọn một đáp án dưới đây

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

“Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của quần thể giao phối, tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác”

Câu 19 Trắc nghiệm

Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ alen có thể suy ra:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ alen ta có thể dễ dàng suy ra tỉ lệ các kiểu gen.

Câu 20 Trắc nghiệm

Điều nào sau đây không phải là điều kiện của định luật Hacđi - Vanbec?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện của định luật Hacđi - Vanbec là:

B - không có hiện tượng di cư và nhập cư, không xảy ra chọn lọc tự nhiên.

C - kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.

D - không có đột biến.

A - sai, do tỉ lệ sống của các giao tử (alen) trong quần thể là tương đương nhau.