Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lông đen dị hợp và chiếm 20%; các con cái có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA: 0,4Aa : 0,2aA. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gen AA; Aa; aa lần lượt là 25%; 50%; 0%. Biết tỉ lệ giới tính là 1: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A tăng dần từ P tới F2.
II. Ở F1, số chuột lông đen chiếm 29/33.
III. Khi \({F_1}\) sinh sản, tỉ lệ phôi bị chết chiếm 34, 5%
IV. Ở F2, các cá thể có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
Trả lời bởi giáo viên
P: Cái 0.4AA:0.4Aa:0.2aa
Đực: 0.8AA : 0.2 aa
F1 trước khi chết: 0.48AA:0.44Aa: 0.08 aa
→Sau khi chết: 0.36AA:0.22Aa:0.08aa => F1: \(\frac{6}{{11}}\)AA: \(\frac{1}{3}\) Aa: \(\frac{4}{{33}}\) aa => 0,71 A: 0,29 a
F1 sinh sản, tỉ lệ phôi chết: 0,48. 25% + 0,44. 50% = 34% => III sai
→Tỉ lệ lông đen (A-) = (0.36+0.22). 0.66=29/33 => II đúng
F2: \(\frac{{2209}}{{4356}}\) AA: \(\frac{{893}}{{2178}}\) Aa: \(\frac{{361}}{{4356}}\) aa => F2: \(\frac{{2209}}{{3881}}\) AA: \(\frac{{3572}}{{11643}}\)Aa: \(\frac{{1444}}{{11643}}\)aa => 0,72 A: 0,28 a
=> IV đúng, I đúng
=> Chọn B
Hướng dẫn giải:
Từ tần số kiểu gen giới cái => giới đực
Xác định f1 trước và sau khu chết => tỉ lệ các kiểu gen