Tương tác gen

Câu 21 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, có 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee phân li độc lập, tác động qua lại với nhau theo kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất (có chiều cao 320 cm) thu được cây lai F1. Cho cây lai F1 giao phấn với cây có kiểu gen AaBBDdee. Hãy cho biết cây có chiều cao 300 cm ở Fchiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cây thấp nhất x cây cao nhất: AABBDDEE × aabbddee

F1: 100% AaBbDdEe

F1 × cây khác: AaBbDdEe × AaBBDdee

Cây F2 chắc chắn có dạng: -- B- -- -e

Cây có chiều cao 300cm tức là có số alen trội trong kiểu gen là:

(320 – 300) : 5 = 4 → coi như tính tỷ lệ kiểu gen có 3 alen trội

Tỉ lệ cây cao 300cm ở F2 là \(\frac{{C_6^3}}{{{2^6}}} = \frac{5}{{16}}\)= 31,25%

Câu 22 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen. Mỗi alen trội đều góp phần như nhau để làm giảm chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 230cm với cây thấp nhất có chiều cao 150cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được các cây F2 có 9 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 200 cm chiếm tỉ lệ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

P: cao nhất x thấp nhất

→ F1 : cao trung bình ↔ dị hợp tử tất cả các cặp gen

F1 x F1→ F2 có 9 loại kiểu hình

→ F2 dị hợp 4 cặp gen: AaBbDdEe

→ mỗi alen trội làm cho cây thấp đi: (230 – 150): 8 = 10cm

Nhóm cây cao 200cm có số alen trội là: (230 – 200): 10 = 3 alen trội

Vậy tỉ lệ nhóm cây cao 200cm là: $\frac{{C_8^3}}{{{2^8}}} = \frac{7}{{32}}$

Câu 23 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (A,a;B,b; D,d; H,h) quy định. Trong mỗi kiểu gen, mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm, cây cao nhất có chiều cao 180cm. cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1; cho cây F1 lai với cây có kiểu gen AaBbDDHh, tạo ra đời con F2. Trong số các cây F2 thì tỷ lệ kiểu hình cây cao 165cm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

P: AABBDDHH × aabbddhh → F1: AaBbDdHh

AaBbDdHh × AaBbDDHh; ta thấy có 1 cặp gen đồng hợp trội

Cây cao 165cm có \(\frac{{180 - 165}}{5} = 3\) alen trội

Vậy tỷ lệ cần tính là: \(\frac{{C_7^3}}{{{2^7}}} = \frac{{35}}{{128}}\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng cùng loài được F1 toàn cây đỏ. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa trắng ở P, thu được thế hệ sau có tỉ lệ 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo qui luật nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phép lai giữa F1 với cây hoa trắng ở P là phép lai phân tích, cho tỷ lệ 3 :1 => tính trạng do 2 gen quy định và có sự tương tác bổ sung. Khi có cả 2 alen trội cho kiểu hình hoa đỏ, còn lại là hoa trắng.

P : AABB ×aabb →AaBb

F1 ×aabb→1 AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb hay 3 trắng :1 đỏ

→ Quy luật di truyền chi phối là: Tương tác bổ sung

Câu 25 Trắc nghiệm

Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen, phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp (A1a1, A2a2, A3a3). Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Theo lí thuyết ở F2 loại cây có độ cao nào sau đây sẽ có tỉ lệ cao nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cây F1 dị hợp về 3 cặp gen: A1a1A2a2A3a3 khi ngẫu phối, tỷ lệ cây chứa 3 alen trội chiếm tỷ lệ cao nhất (\(C_6^3 > C_6^2 = C_6^4 > C_6^1 = C_6^5\) )

Cây có 3 alen trội cao: 210 - 3×10 = 180

Câu 26 Trắc nghiệm

Lai 2 dòng bí quả dẹt; thu được đời con gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét F1 có 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài = 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài

F2 có 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử  × 4 giao tử

Suy ra P dị hợp 2 cặp gen : AaBb  

Vậy kiểu gen bố mẹ thuần chủng là: AaBb x AaBb      

Câu 27 Trắc nghiệm

Một loài hoa có 4 thứ: 1 thứ hoa trắng và 3 thứ hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ thứ nhất tự thụ phấn F1 thu được 165 cây hoa đỏ, 55 cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thứ 2 thụ phấn F1 thu được 135 cây hoa đỏ: 45 cây hoa trắng. Kiểu gen của 2 cây hoa đỏ thứ nhất và thứ 2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cây hoa đỏ thứ nhất và thứ 2 khi tự thụ phấn đều cho ra tỷ lệ KH: 3 đỏ: 1 trắng => tạo 4 tổ hợp gen nên mỗi bên bố, mẹ cho 2 loại giao tử => 2 cây này dị hợp về một cặp gen và một cặp đồng hợp lặn

Câu 28 Trắc nghiệm

Trong một thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng (dòng số 1 và dòng số 2) đều có hoa màu trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thu phấn thu được F2, có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

Trong các phát biểu dưới đây về thí nghiệm trên, phát biểu nào sai ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

F2 phân ly 9 :7 → tương tác bổ sung

P: AAbb × aaBB → F1: AaBb × AaBb → F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)

A đúng

B đúng

C đúng

D sai, trong các cây hoa trắng ở F2, cây hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 3/7

Câu 29 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho Fgiao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là \({{120 - 60} \over {10}} = 6\,alen\) → có 3 cặp gen → 27 kiểu gen , 7 kiểu hình → (1) sai

Cho cây có quả nặng nhất AABBCC lai với aabbcc thu được F1 có 3 alen trội nặng 60 + 3×10 = 90g → (2) đúng

Số kiểu gen có 3 alen trội là :\(C_6^3 = 20\)  → (3) đúng

F1 × F1: AaBbCc × AaBbCc

Cây nặng 70g có 1 alen trội, chiếm tỷ lệ \({{C_6^1} \over {{2^6}}} = {3 \over {32}}\)  →(4) đúng

(5) đúng vì F1 giao phấn ngẫu nhiên ra F2 nên F2 cân bằng di truyền, nếu F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 cũng cân bằng di truyền.

Câu 30 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây có hai loại kiểu hình là thân cao và thân thấp.Trong một phép lai giữa cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có tối đa 3 loại kiểu gen.

II. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

III. Ở F2 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Ở F2 số cá thế có kiểu gen giống F1 chiếm tỉ lệ 25%.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

F2 phân ly 9 cao: 7 thấp → tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1: AaBb × AaBb

sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

II sai, F2 phân ly kiểu gen: (1:2:1)(1:2:1)

III đúng.

IV đúng, AaBb =0,5×0,5 =0,25

Câu 31 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen (alen trội là trội hoàn toàn) năm trên hai NST thường khác nhau qui định. Cho giao phấn hai dòng hoa vàng đều thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt cây hoa tím. Cho F1 ngẫu phối, F2 thu được 270 cây hoa tím, 180 cây hoa vàng và 30 cây hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về phép lai ?

(1) Tính trạng màu hoa di truyền theo qui luật phân li độc lập của Menđen.

(2) Kiểu gen của hai dòng hoa vàng đều thuần chủng ở (P) là AABB × aabb.

(3) Kiểu gen của cây hoa tím ở F1 là dị hợp tất cả các cặp gen.

(4) Khi cho các cây họa tím ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F3 là 16/81

(5) Khi cho các cây hoa tím ở F2 tự thụ thì tỷ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là 1/36

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở F2: 9 tím:6 vàng:1 trắng → 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen

Quy ước gen: A-B-: hoa tím; A-bb/aaB-: Hoa vàng; aabb: hoa trắng

P: AAbb (Vàng) × aaBB (Vàng) → F1: AaBb (tím)

F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu:

(1) đúng

(2) sai

(3) đúng

(4) đúng, hoa tím ở F2: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)ngẫu phối: ↔ (2A:1a)(2B:1b)×(2A:1a)(2B:1b) ↔ (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb)

Tỷ lệ hoa vàng là: \(2 \times \frac{1}{9} \times \frac{8}{9} = \frac{{16}}{{81}}\)

(5) đúng, nếu các cây hoa tím tự thụ phấn : chỉ có kiểu gen AaBb tạo được kiểu hình hoa trắng, AaBb chiếm 4/9 (trong tổng số cây hoa tím ở F2)

Tỷ lệ hoa trắng là: \(\frac{4}{9} \times \frac{1}{{16}} = \frac{1}{{36}}\)

Câu 32 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen quy định. Cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con (Fa) có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây quả dẹt ở Fa tự thụ phấn thu được đời con. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng ?

(1) Đời con có 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

(2) Đời con có số cây quả dẹt chiếm 56,25%.

(3) Đời con có số cây quả tròn thuần chủng chiếm 1/3.

(4) Đời con có số cây quả dẹt đồng hợp về một trong hai cặp gen trên chiếm 1/2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ tỷ lệ kiểu hình Fa ta có tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác theo tỷ lệ 9 : 6: 1

Cây dẹt Fa: AaBb

AaBb × AaBb → 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb

(1) sai, các cây này tự thụ phấn cho đời con có 9 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình

(2) đúng, số cây quả dẹt chiếm: 9/16

(3) sai, Số cây quả tròn thuần chủng: 2/16 = 1/8

(4) sai Số cây quả dẹt đồng hợp về một trong 2 cặp gen: 2/16 = 1/8

Vậy chỉ có (2) đúng

Câu 33 Trắc nghiệm

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được Fcó kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.

II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở Fcó 3 loại kiểu gen.

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở Fgiao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 16/27.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở Fgiao phấn với cây hoa trắng, thu được Fcó kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

F1 đồng hình → P thuần chủng: AAbb × aaBB → F1: AaBb

F2 phân ly 9:6:1 .

Quy ước gen: A-B- đỏ ; aaB-/A-bb: hồng ; aabb : trắng

Xét các phát biểu:

I đúng, tỷ lệ hoa hồng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 2× 0,252 = 0,125 → chiếm 1/3.

II đúng, AaBb, AABb, AaBB

III Cho tất cả cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ:

(1AA:2Aa)bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) → (2A:1a)b × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ: 8/9 × 2/3 = 16/27

aa(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ a(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ: 8/9 × 2/3 = 16/27

↔ số hoa đỏ chiếm: 16/27 => III đúng

IV cho cây hoa hồng giao phấn với hoa trắng: (1AA:2Aa)bb × aabb → 2 Hồng : 1 trắng

aa(1BB:2Bb) × aabb → 2 Hồng : 1 trắng → IV đúng

Câu 34 Trắc nghiệm

Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.

II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.

III. Số cây hoa vàng ở F2 chiếm tỉ lệ ≈ 9,877%.

IV. F2 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/81.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

F1 phân ly 9:6:1 → tương tác bổ sung:

I. Cây hoa hồng có KG: AAbb và Aabb (hoặc aaBB và aaBb).

→ Có 2 loại KG qui định hoa màu hồng → I đúng.

II. Cây hoa đỏ F1 có tỉ lệ KG: 1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb. KG AaBb cho nhiều loại giao tử nhất là 4 loại → II đúng.

III. Giao tử của các cây hoa màu đỏ F1 là: 4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab.

Tạp giao các cây hoa đỏ F1: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab) × (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab)

F2: vàng aaB- = (2/9)2 + 2×2/9×1/9 = 8/81 ≈ 0,098765 = 9,877% → III đúng.

IV. Cây hoa trắng ở F2 KG aabb = (1/9)2 = 1/81 → IV đúng.

Cả 4 ý đúng.

Câu 35 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai vởi cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm  hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định

II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen.

III. Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9.

V. trong tổng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loại kiểu hình chiếm 4/9

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

P thuần chủng → F1 dị hợp về các cặp gen

F2 phân ly 9 đỏ:7 trắng → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung

Quy ước gen:

A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu

I đúng

II đúng

III đúng

IV đúng: 1/16 : 9/16 = 1/9

V sai, tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 9/16; chỉ có cây AABB (1/16) tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình

Tỷ lệ số cây tự thụ phấn cho 2 loại kiểu hình là: \(\frac{{9/16 - 1/16}}{{9/16}} = \frac{8}{9}\)

Câu 36 Trắc nghiệm

ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A-B-: lông đen; A-bb/aaB-: Lông nâu; aabb: lông trắng

P: AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)(Bb:bb)

A sai tỷ lệ lông đen = 3/4×1/2 = 3/8 < lông nâu: 4/8 = 3/4×1/2 + 1/4×1/2

B đúng,

Nếu cho các con lông đen F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)Bb ↔ (2A:1a)(1B:1b) × (2A:1a)(1B:1b)

↔ (4AA:4Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ lông nâu: 8/9 ×1/4 + 1/9 ×3/4 = 11/36

Tỷ lệ lông trắng là: 1/9×1/4 = 1/36

C sai, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen ở F1 là: 2/4 ×1/2 = ¼

D sai, chỉ có 3 kiểu gen quy định lông nâu: Aabb, AAbb, aaBb

Câu 37 Trắc nghiệm

Ở chuột màu lông được quy định bởi 3 gen, mỗi gen có 2 alen. Trong kiểu gen có cặp dd quy định lông bạch tạng; các kiểu gen có màu khi có mặt gen D. Kiểu gen có 2 gen A và B quy định màu xám; A quy định màu vàng; B quy định màu nâu; các alen lặn tương ứng không quy định màu. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Có 5 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình bạch tạng.
II. Cho các dòng bạch tạng thuần chủng giao phối với dòng lông xám thuần chủng thu được F1. Tiếp tục cho các con F1 thu được ở mỗi phép lai giao phối với nhau, đời con có thể phần li kiểu hình theo tỉ lệ (3 : 1) hoặc (9 : 3 : 4).
III. Cho dòng lông vàng thuần chủng giao phối với dòng lông xám thuần chủng thu được F1. Cho Fgiao phối với nhau, F2 xuất hiện kiểu hình lông vàng chiếm tỉ lệ 1/3
IV. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình lông có màu sắc.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

D-A-B-: Xám; D-A-bb: vàng; D-aaB-: nâu; D-aabb: trắng

dd----: bạch tạng.

I đúng, kiểu hình bạch tạng thuần chủng có các kiểu gen: dd (AABB; AAbb;aaBB;aabb); DDaabb

II đúng,

 

F1

F2

ddAABB × DDAABB

DdAABB

3:1

ddAAbb × DDAABB

DdAABb

9 xám:3 vàng: 4 bạch tạng

ddaaBB × DDAABB

DdAaBB

9 xám:3 nâu: 4 bạch tạng

ddaabb × DDAABB

DdAaBb

27 xám: 9 vàng:9 nâu:3 trắng: 16 bạch tạng

III sai

Vàng thuần chủng × xám thuần chủng: DDAAbb × DDAABB → F1: DDAABb → F2 lông vàng: DDAAbb = 1/4

IV đúng, (DD; Dd) × 8 (có 9 kiểu gen – 1 kiểu gen aabb)

Câu 38 Trắc nghiệm

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

P: KKLLMM × kkllmm → F1: KkLlMm × KkLlMm

Cây hoa đỏ có tỷ lệ: \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^4} = \frac{{27}}{{64}}\)

Cây hoa vàng có kiểu gen K-L-mm chiếm tỷ lệ :  \(\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{9}{{64}}\)

Vậy tỷ lệ hoa trắng là: \(1 - \frac{{27}}{{64}} - \frac{9}{{64}} = \frac{7}{{16}}\)

Câu 39 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen cùng qui định, kiểu gen có mặt 3 loại gen trội cho kiểu hình màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng. Tiến hành cho các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen giao phấn với nhau được F1, Xét các kết luận sau:

1 – Có 6 kiểu gen đồng hợp qui định hoa trắng.

2 – Trong số các cây hoa trắng, cây thuần chủng chiếm 7/37.

3 – Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, có 8 phép lai cho đời con toàn hoa đỏ.

4 – Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, đời con thu được 70,37% cây hoa đỏ.

Số kết luận đúng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

P: AaBbDd × AaBbDd → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)

1 sai, số kiểu gen đồng hợp là 23 = 8; số kiểu gen hoa đỏ đồng hợp là 1 (AABBDD) → Số kiểu gen hoa trắng đồng hợp là 7

2- đúng, tỷ lệ cây hoa trắng là: \(1 - {\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} = \frac{{37}}{{64}}\)

Tỷ lệ cây hoa trắng đồng hợp là: \(\frac{1}{8} \times \frac{7}{8} = \frac{7}{{64}}\) (1/8 là tỷ lệ đồng hợp) → tỷ lệ cần tính là 7/37

3- đúng, các cây hoa đỏ có 23 = 8 kiểu gen trong đó  có kiểu gen AABBDD khi đem lai với bất kỳ cây hoa đỏ nào cũng cho đời con 100% hoa đỏ

4- sai, Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1DD:2Dd) ↔ (2A:1a)(2B:1b)(2D:1d) ×(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)

→ tỷ lệ hoa đỏ là: \({\left( {1 - \frac{1}{3} \times \frac{1}{3}} \right)^3} \approx 70,23\% \)

Câu 40 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen quy định, mỗi gen đều có 2 alen, di truyền theo tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen có 4 alen trội quy định màu đỏ đậm, 3 alen trội quy định màu đỏ vừa, 2 alen trội quy định màu đỏ nhạt, 1 alen trội quy định màu hồng, không có alen trội quy định màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình.

II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau.

III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Quy ước gen:

 

+ Tính trạng chiều cao:

D: cao > d: thấp

I đúng. Cây dị hợp 3 cặp giao phấn: AaBbDd × AaBbDd

→ F1: tính trạng màu sắc có 5 kiểu hình, tính trạng chiều cao có 2 kiểu hình → F1 có tối đa: 5 × 2 = 10

II sai. Cây cao có 2 kiểu gen: DD và Dd; đỏ vừa có 2 kiểu gen AABb và AaBB→ có tối đa 2 × 2 = 4 kiểu gen quy định tính trạng cao – đỏ vừa

III đúng. Cây dị hợp 3 cặp giao phấn: (P) AaBbDd × AaBbDd

Hồng thấp: 1Aabbdd ; 1aaBbdd

→ tỷ lệ trắng, thấp = \(4 \times \left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4}} \right) = \frac{1}{4}\)

IV đúng. Cây dị hợp 3 cặp tự thụ phấn: (P) AaBbDd × AaBbDd

F1: cao = 3/4

Đỏ vừa: AABb + AaBB =1/4 × 1/2 × 2 = 1/4

Cao, đỏ vừa: 3/4 × 1/4 = 3/16 = 18,75%