Các dạng bài tập về gen

Câu 21 Trắc nghiệm

Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910Å và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số nucleotit của gen này là: \(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 2300\)

%X = 50% - %A = 26% → X = 598

Câu 22 Trắc nghiệm

Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ  = 0,25. Gen này có số nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Câu 23 Trắc nghiệm

Một gen có tổng số nuclêôtit là N, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Công thức tính chiều dài gen là : $L = \frac{N}{2} \times 3,4$ (Å)

Câu 24 Trắc nghiệm

Một gen có chiều dài L, công thức nào có thể tính được tổng số nuclêôtit của gen:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Công thức tính chiều dài gen là : $L = \frac{N}{2} \times 3,4$ (Å)

→ Công thức tính tổng số nucleotide N từ chiều dài của gen là $N = \frac{L}{{3,4}} \times 2$

Câu 25 Trắc nghiệm

Một gen có chiều dài 4080 Å có tổng số nuclêôtit là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gen có chiều dài là 4080 Å thì số lượng nucleotit trong gen sẽ là : 4080 : 3,4 × 2 = 2400

Câu 26 Trắc nghiệm

Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20% T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 1820. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số nucleotide loại G là : G = G2 + X2 = 1820

Tỉ lệ số nucleotide loại A là : %A = %T = (10% + 20%) : 2 = 15%

Tỉ lệ số nucleotide loại G là : %G = %X = 50% - 15% = 35%

Tổng số nucleotide : N = 1820 : 35 * 100 = 5200

Chiều dài của gen là : L = 5200: 2 * 3,4 = 8840 Å = 884 nm

 

Câu 27 Trắc nghiệm

Công thức liên hệ giữa khối lượng trung bình của gen và tổng số nuclêôtit của gen là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Công thức tính khối lượng trung bình của gen là: $M = N \times 300$ (đvC)

Câu 28 Trắc nghiệm

Tính tổng số nuclêôtit của gen nếu biết được khối lượng của gen, ta dùng công thức nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Công thức tính khối lượng trung bình của gen là : $M = N \times 300$ (đvC)

Tổng số nuclêôtit của gen là: $N = \frac{M}{{300}}$

Câu 29 Trắc nghiệm

Một mạch của gen có khối lượng bằng 3,15.105 đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số nucleotide trên một mạch của gen là : 3,15.105 : 300 = 1050 nucleotide

Số nucleotide của gen là : N = 1050 x 2 = 2100 nucleotide

Câu 30 Trắc nghiệm

Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Do A liên kết với T, G liên kết với X → Trong gen A = G → A sai

A mạch này bằng T mạch kia, G mạch này bằng X mạch kia → G1= X2 → B sai

C đúng vì A1+A2 = T1+T2

D sai vì A + G = A1+ A2+G1 + G2 = A1+ T1+G1 + X1 = N/2 (≠ G + X)

Câu 31 Trắc nghiệm

Khẳng định A +  G = T + X luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

% A + %G = %T + %X = 50%N đúng khi ADN là mạch kép

Câu 32 Trắc nghiệm

Khẳng định A +  G = T + X luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

% A + %G = %T + %X = 50%N đúng khi ADN là mạch kép

C đúng

A, B sai, vì không khẳng định được ADN ở các trường hợp này là đơn hay kép.

D sai, ADN đơn có 1 mạch, không theo NTBS nên không khẳng định được %A = %T, %A + %T = 50%N.

Câu 33 Trắc nghiệm

Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có (T+X) / (A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chuỗi polinuclêôtit làm khung có $\frac{{T + X}}{{A + G}} = 0,25$

Theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-X

Vậy chuỗi polinu được tổng hợp có : $\frac{{A + G}}{{T + X}} = 0,25$

A+G = 20%

T+X = 80%

Câu 34 Trắc nghiệm

Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 3:2:2:3. Tỉ lệ (A+T)/(X+G) của gen là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo NTBS, A = T, G = X ta có:

Tỷ lệ $\frac{{\left( {A + T} \right)}}{{\left( {X + G} \right)}} = \frac{{3 + 2}}{{2 + 3}} = 1$

Câu 35 Trắc nghiệm

Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ $\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{2}{3}$thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Do A = T, G = X

$\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{2}{3} \to \frac{{2A}}{{2G}} = \frac{2}{3} \to \frac{A}{G} = \frac{2}{3}$

Mặt khác: A+ G = 50% → 2A + 2G = 100%

→ A = 20%

Câu 36 Trắc nghiệm

Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nucleotide trên mạch đơn thứ nhất là: A: T: G: X = 4: 3: 2: 1. Gen thứ hai có số lượng nucleotide từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A/4 = T/3 = G/2 = X. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là bao nhiêu biết 2 gen có số nuclêôtit bằng nhau?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gen 1: trên mạch 1 có : A: T: G: X = 4: 3: 2: 1.

→ trên toàn gen có tỉ lệ

A = T = (4+3)/20 = 0,35

G = X = (2+1)/20 = 0,15

Gen 2: trên mạch 2 có A/4= T/3 = G/2 = X ↔ A : T : G : X = 4: 3: 2: 1.

→ trên toàn gen có tỉ lệ

A = T = 0,35

G = X = 0,15

Vậy đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là :

A = T = 35% và G = X = 15%

Câu 37 Trắc nghiệm

Trên một mạch của một gene có 22%T, 20%X, 26%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gene là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trên mạch thứ nhất có:

T1 = 22% , X1 = 20% , A1 = 26% (tính theo tổng số nu của mạch)

↔ T1 = 11%, X1 = 10%  A1 = 13% (tính theo tổng số nu của gen)

Do nguyên tắc bổ sung, trên mạch 2: A2 = T1 và A1 = T2 .

Vậy ta có:

T = A = A1 + A2 = A1 + T1 = 11% + 13% = 24%

Vậy: A = T = 24%; G = X = 26%

Câu 38 Trắc nghiệm

Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Một ADN có A = 20%

Mà A = T và G = X

→ 2A + 2G = 100%

Vậy G = 30%

Câu 39 Trắc nghiệm

Bạn nhận được một phân tử axit nucleotit mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn không chắc. Khi phân tích thành phần nucleotit của phân tử đó, thành phần nucleotit nào sau đây khẳng định dự đoán của bạn là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

B, D có U → ARN → loại B, D

C có A=T, G=X →ADN kép

A có A ≠T,G≠X → ADN đơn.

Câu 40 Trắc nghiệm

Công thức tính số liên kết hidro (H) giữa hai mạch của gen khi biết số nuclêôtit từng loại của gen?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Công thức tính số liên kết hidro (H) giữa 2 mạch của gen là :

H = 2A + 3G = 2T + 3X = 2A + 3X = 2T + 3G