Ở bí ngô, màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định, hình dạng quả do hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 cây hoa vàng, quả dẹt : 5 cây hoa vàng, quả tròn ; 1 cây hoa vàng, quả dài : 3 cây hoa trắng, quả dẹt : 1 cây hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Kiểu gen của P có thể là \(aa\frac{{Bd}}{{Bd}} \times AA\frac{{bD}}{{bD}}\)
(II) F1 có 25% số cây hoa vàng, quả dẹt dị hợp tử về ba cặp gen.
(III) F2 có tối đa bốn loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
(IV) Cho cây F1 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2:1.
Trả lời bởi giáo viên
Xét tỷ lệ kiểu hình chung: dẹt/tròn/dài = 9:6:1 → tương tác bổ sung
Hoa vàng/hoa trắng = 3/1 → vàng trội hoàn toàn so với trắng, → F1 dị hợp 3 cặp gen
Nếu các gen PLĐL → tỷ lệ kiểu hình: (3:1)(9:6:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2cặp NST
Giả sử: cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Ta thấy không có tỷ lệ dài, trắng \(\left( {aa\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}}} \right)\) → các gen liên kết hoàn toàn và F1 dị hợp đối \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)
→ P: \(aa\frac{{Bd}}{{Bd}} \times AA\frac{{bD}}{{bD}} \to {F_1}:Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \to \left( {1AA:2{\rm{A}}a:1{\rm{a}}a} \right)\left( {1\frac{{Bd}}{{Bd}}:2\frac{{Bd}}{{bD}}:1\frac{{bD}}{{bD}}} \right)\)
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}} = \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}\); tính trên số cây vàng quả dẹt thì tỷ lệ này khác 1/4
III sai, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn: \(\left( {AA:Aa} \right)\frac{{bD}}{{bD}};aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)
IV sai, \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times aa\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}} \to \left( {1Aa:1{\rm{a}}a} \right)\left( {1\frac{{Bd}}{{b{\rm{d}}}}:1\frac{{bD}}{{b{\rm{d}}}}} \right) \to 1:1:1:1\)
Hướng dẫn giải:
Xác định quy luật chi phối
Xác định kiểu gen P → Xác định các tỷ lệ F1