Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^{DE}}{X^{de}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^{De}}Y\) cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F1?
I. Có 56 kiểu gen.
II Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội.
III. Có 24 kiểu hình.
IV. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%.
V Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái.
Trả lời bởi giáo viên
Xét phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 20\% \to A - B - = 0,5;A - bb = aaB - = 0,25\)
→ số kiểu gen: 7; kiểu hình: 3
Xét phép lai: XDEXde × XDeY; f= 10% → (0,4XDE:0,4Xde:0,1XDe:0,1XdE)(0,5XDe:0,5Y)
Giới cái: 4 kiểu gen; 3 kiểu hình
Giới đực: 4 kiểu gen; 4 kiểu hình
I đúng, số kiểu gen về cặp Aa,Bb:7; số kiểu gen về cặp Dd;Ee: 8
II sai, cá thể cái có 4 tính trạng trội: \(\left( {\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{Ab}}{{aB}}} \right)\left( {{X^{DE}}{X^{De}};{X^{dE}}{X^{De}}} \right)\) → có 6 kiểu gen.
III sai, 3(A-B-; A-bb;aaB-) × 7 (giới đực:4; giới cái: 3) = 21
IV sai, con đực trội về 4 tính trạng: \(\left( {\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{Ab}}{{aB}}} \right){X^{DE}}Y = 0,5 \times 0,4 \times 0,5 = 0,1\)
V đúng, số kiểu gen ở giới đực = số kiểu gen ở giới cái:
Hướng dẫn giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở ruồi giấm, con đực không có HVG