I. PHẢN ỨNG CỘNG HIĐRO (PHẢN ỨNG KHỬ)
PTTQ: CnH2n+1CHO+H2Ni,to→CnH2n+1CH2OH
Ví dụ: CH3CHO+H2Ni,to→CH3CH2OH
CH2=CHCHO+2H2Ni,to→CH3CH2CH2OH
Phương pháp giải
CnH2n+2-2a-m(CHO)m + (a + m) H2Ni,t0→ CnH2n+2-m(CH2OH)m
Dựa vào tỉ lệ nH2: nanehit có thể xác định được loại anđehit.
Thường gặp nhất là các trường hợp:
+ nH2 : nanehit=1 → anđehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO
+ nH2 : nanehit=2 → anđehit thuộc loại đơn chức, mạch hở, có 1 liên kết đôi C=C (CnH2n-2O) hoặc anđehit no, mạch hở, 2 chức (CnH2n-2O2)
* Bài tập về phản ứng cộng H2 của anđehit, xeton thường gắn liền với bài tập ancol tác dụng với Na.
II. PHẢN ỨNG CỘNG NƯỚC, CỘNG HCN (HIĐROXIANUA)
- Liên kết đôi C=O ở gốc –CHO có phản ứng cộng nước nhưng tạo ra sản phẩm có 2 nhóm OH cùng đính vào 1C nên không bền, không tách ra khỏi dung dịch được.
Ví dụ:
- HCN cộng vào nhóm –CHO tạo thành sản phẩm bền gọi là xianohiđrin
Phương ứng tổng quát: CnH2n+1CHO+HCNNi,to→CnH2n+1CH(CN)OH