ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức trong phần ĐVKXS về: Tính đa dạng của ĐVKXS. Sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường. Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống con người.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bảng1,2
- Ôn lại kiến thức phần ĐVKXS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1: Ổn định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong quá trình ôn tập)
3: Bài mới:
Hoạt động1: Tính đa dạng của ĐVKXS
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung kiến thức trọng tâm |
- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 SGK tr.99→ làm bài tập. + Ghi tên ngành vào chỗ trống. + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình. - HS dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ tự điền vào bảng 1: - Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật . - Ghi tên các đại diện. - GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng. - 1HS viết kết quả lớp nhận xét bổ sung. -GV chốt lại đáp án đúng. - Từ bảng 1 GV yêu cầu HS : + Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành ? + Bỏ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật? - HS vận dụng kiến thức bổ sung: + Tên đại diện + Đặc điểm cấu tạo. -GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của ĐVKXS. - Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời. |
1. Tính đa dạng của ĐVKXS. * Kết luận: Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống. |
Hoạt động 2: Sự thích nghi của ĐVKXS
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung kiến thức trọng tâm |
- Học sinh thảo luận theo nhóm và hoàn thành bảng 2 “ Sự thích nghi của động vật với môi trường sống” - Đại diện vài nhóm trình bày . - GV hướng dẫn HS làm bài tập: + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc( ngành) 1 loài. + Tiếp tục hoàn thành các cột 3,4,5,6 - HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bảng 2 - GV gọi HS hoàn thành bài tập . - Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét bổ sung. - GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau |
Đáp án bảng 2 : Sự thích nghi của động vật với môi trường sống (ví dụ)
TT |
Tên ĐV |
Môi trường sống |
Sự thích nghi |
||
Kiểu dinh dưỡng |
Kiểu di chuyển |
Kiểu hô hấp |
|||
1 |
Trùng roi xanh |
Nước ao, hồ |
Tự dưỡng, dị dưỡng |
Bơi bằng roi |
Khuếch tán qua màng cơ thể |
2 |
Thuỷ tức |
ở nước ngọt |
Dị dưỡng |
Bám cố định |
Khuếch tán qua da |
3 |
Sán dây |
kí sinh ở ruột người |
Nhờ chất hữu cơ có sẳn |
Di chuyển |
Hô hấp yếm khí |
4 |
Giun đũa |
kí sinh ở ruột người |
Nhờ chất hữu cơ có sẳn |
ít di chuyển |
Hô hấp yếm khí |
5 |
Giun đất |
Sống trong đất |
ăn chất mùn |
Đào đất để chui |
Khuếch tán qua da |
6 |
ốc sên |
Trên cây |
Ăn lá, chồi , củ |
Bò bằng cơ chân |
Thở bằng phổi |
7 |
Mực |
Nước biển |
ăn thịt đv nhỏ |
Bơi bằng xúc tu và xoang áo |
Thở bằng mang |
8 |
Tôm |
Nước |
ăn thịt động vật khác |
Di chuyển bằng chân bơi, chân bò và đuôi |
Thở bằng mang |
9 |
Bọ hung |
ở đất |
ăn phân |
Bò và bay |
ống khí |
Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung kiến thức trọng tâm |
- Học sinh làm bài tập bảng 3 “ Tầm quan trọng của động vạt không xương sống” - Một vài em trình bày, học sinh khác bổ sung và rút kết luận. |
- ĐVKXS có giá trị rất lớn đối với đời sống con ngưòi và trong tự nhiên tuy nhiên có một số có hại cho động vật và con ngưòi . |
Tầm quan trọng |
Tên loài |
- Làm thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu - Được nhân nuôi - Có giá trị chữa bệnh - Làm hại cho cơ thể động vật - Làm hại thực vật - Làm đồ trang trí |
- Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực - Tôm, cua, mực - Tôm, sò, cua.. - Ong mật. - Sán lá gan, giun đũa. - Châu chấu, ốc sên - San hô, ốc |
4. Củng cố:
- Hãy lựa chọn các cụm từ ở cột B sao cho tưng ứng với câu ở cột A.
Cột A |
Cột B |
1.Cơ thể chỉ là 1 TB nhưng thực hiện đủ chức năng sống của cơ thể . 2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào . 3. Cơ thể mềm dẹp, kéo dài hoặc phân đốt. 4. Cơ thể mềm thường không phân đốtvà có vỏ đá vôi. 5. Cơ thể có vỏ đá vôi ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt |
a. Ngành chân khớp b. Các ngành giun c. Ngành ruộtkhoang d. Ngành thân mềm e. Ngành động vật nguyên sinh |
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương sống.
- Tiết sau kiểm tra HKI tập trung toàn trường.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY