BÀI 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những đặc điềm về đời sống của thằn lằn. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm .
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư.
- Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày .
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu chương, bài.
Hoạt động 1: Đời sống
Mục tiêu: - Nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn.
- Trình bày được đặc điểm sinh sản của thằn lằn
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung kiến thức trọng tâm |
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng - Qua bài tập: Thằn lằn bóng thường sinh sống ở đâu? - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm + Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? + Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít? + Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn? - Học sinh nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức và hoàn thành phần bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng. - Đại diện một vài cá nhân trình bày, giáo viên cho học sinh nhận xét và thông báo đáp án đúng. -Giáo viên hướng dẫn học sinh rút kết luận |
-Đời sống: + Thằn lằn ưa sống nơi khô ráo. + Thích phơi nắng, ăn sâu bọ. + Có tập tính trú đông. + Là động vật biến nhiệt. - Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, trứng phát triển trực tiếp. |
Đáp án : So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng vớiếch đồng.
Đặc điểm so sánh |
Thằn lằn |
Ếch đồng |
Nơi sống và hoạt động |
Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo |
Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt, cạnh các khu vực nước |
Thời gian kiếm mồi |
Bắt mồi về ban ngày |
Bắt mồi lúc chập tối hoặc đêm. |
Tập tính |
Thích phơi nắng, trú đông trong các hố đất khô ráo |
Thích ở nơi tối hoặc có bóng râm. Trú đông trong hốc đất ẩm bên bờ vực nước hoặc trong bùn. |
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung kiến thức trọng tâm |
- GV yêu cầu HS đọc bảng tr.125 SGK đối chiếu với hình cấu tạo ngoài →ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo - GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa→hoàn thành bảng tr.125 SGK - GV chốt lại đáp án So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn? - GV chốt lại kiến thức. |
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài (Nội dung ở bảng) |
Đáp án: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
TT |
Đặc điểm cấu tạo ngoài |
Ý nghĩa thích nghi |
1 |
Da khô có vảy song bao bọc |
Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể |
2 |
Có cổ dài |
Phát huy được vai trò các giác quan trên đầu và bắt mồi dễ dàng. |
3 |
Mắt có mí cử động , có nước mắt |
Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô. |
4 |
Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu |
Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ |
5 |
Thân dài, đuôirất dài |
Động lực chính của sự di chuyển |
6 |
Bàn chân có 5 ngón và có vuốt |
Tham gia sự di chuyển ở cạn |
- Học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ và nêu thứ tựcác bước của thằn lằn khi di chuyển. - Thân và đuôi có vai trò gì trong di chuyển? |
2. Di chuyển - Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất cử động uốn liên tục, phối hợp với các chi làm con vật tiến lên phía trước. |
4. Củng cố
- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Thằn lằn di chuyển như thế nào ?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
-Học kĩ bài, hoàn thành phần bài tập
- Đọc mục em có biết
- Tìm hiểu cấu tạo trong của thằn lằn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY