BÀI 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS trình bày được đặc điểm cấu tọa ngoài của nhện và một số tập tính của chúng. Nêu được sự đa dạng của hình nhệnvà ý nghĩa thực tiễn của chúng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu: con nhện; Tranh một số đại diện hình nhện
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp giáp xác ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện.
Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
* GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện đối chiếu H25.1 SGK. + Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? + Mỗi phần có những bộ phận nào? - HS quan sát H25.1 tr.82 SGK đọc chú thích xác định các bộ phận trên mẫu con nhện. - Yêu cầu nêu được: + Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực, bụng. - GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày . - HS thảo luận làm rõ chức năng từng bộ phận→ điền bảng 1. - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. - GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền. * Chăng lưới: - GV yêu cầu HS quan sát H25.2SGK đọc chú thích → Hãy sắp xếp qúa trình chăng lưới theo thứ tự đúng. - GV chốt lại đáp án đúng: 4,2,1,3. * Bắt mồi : - GV yêu cầu HS đọc thông tinvề tập tình săn mồi của nhện → Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng GV thông báo đáp án đúng: 4,1,2,3. - Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? |
1. Nhện a. Đặc điểm cấu tạo. - Cơ thể gồm 2 phần: + Đầu - ngực: Đôi kìm có tuyến độc → bắt mồi và tự vệ Đôi chân xúc giác phủ đầy lông → Cảm giác về khứu giác 4 đôi chân bò → Di chuyển chang lưới + Bụng: Đôi khe thở → hô hấp Một lỗ sinh dục → sinh sản Các núm tuyến tơ → Sinh ra tơ nhện b. Tập tính: - Chăng lưới - Bắt mồi - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. |
Hoạt động 2: Đa dạng của lớp hình nhện
Mục tiêu: Thông qua một số đại diện mà thấy được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3-5SGK → nhận biết một số đại diện hình nhện. - HS nắm được một số đại diện: + Bọ cạp. + Cái ghẻ. + Ve bò - GV thông báo thêm một số hình nhện - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2tr85 - GV chốt lại bảng chuẩn → yêu cầu HS nhận xét + Sự đa dạng của lớp hình nhện? + Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện. - HS rút ra nhận xét sự đa dạng về: Số lượng loài, lối sống. Cấu tạo cơ thể. |
2. Sự đa dạng của lớp hình nhện. - Lớp hình nhện đa dạng có tập tính phong phú. - Đa số có lợi, một số gây hại cho người và động vật. |
4. Củng cố:
- Cơ thể nhện gồm có mấy phần?Mỗi phần có những bộ phận nào?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu .
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY