BÀI 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan tới sự di chuyển của thỏ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh, mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Bộ xương và hệ cơ
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo bộ xương và hệ cơ của thỏ đặc trưng cho lớp thú và phù hợp với việc vận động.
a. Bộ xương
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung kiến thức trọng tâm |
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát, tìm đặc điểm khác nhau về: + Các phần của bộ xương. + Xương lồng ngực + Vị trí của chi so với cơ thể. - Cá nhân quan sát tranh, thu nhận kiến thức. - Trao đổi nhóm, tìm đặc điểm khác nhau. - GV gọi đại diện nhóm trình bày đáp án, bổ sung ý kiến. Yêu cầu nêu được: + Các bộ phận tương đồng. + Đặc điểm khác: 7 đốt sống cổ, có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể. - Tại sao có sự khác nhau đó? (Sự khác nhau liên quan đến đời sống) - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. |
- Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động. |
b. Hệ cơ
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung kiến thức trọng tâm |
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 152 và trả lời câu hỏi: ? Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động? (Cơ vận động cột sống, có chi sau liên quan đến vận động của cơ thể) ? Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào? (Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thông khí ở phổi) - Yêu cầu HS rút ra kết luận. |
- Cơ vận động cột sống phát triển. - Cơ hoành: tham gia vào hoạt động hô hấp. |
Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng
Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo, vị trí và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung kiến thức trọng tâm |
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK liên quan đến các cơ quan dinh dưỡng, quan sát tranh cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn và hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập trên bảng phụ. - Cá nhân tự đọc SGK trang 153, 154, kết hợp quan sát hình 47.2, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu đạt được: + Thành phần các cơ quan trong hệ cơ quan. + Chức năng của hệ cơ quan. - Đại diện các nhóm lên điền vào phiếu trên bảng. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án của phiếu học tập. |
Phiếu học tập
Hệ cơ quan |
Vị trí |
Thành phần |
Chức năng |
Tuần hoàn |
Lồng ngực |
- Tim có 4 ngăn, - Mạch máu. |
- Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi |
Hô hấp |
Trong khoang ngực |
- Khí quản, phế quản và phổi (mao mạch). |
Dẫn khí và trao đổi khí. |
Tiêu hoá |
Khoang bụng |
- Miệng " thực quản " dạ dày " ruột, manh tràng. - Tuyến gan, tuỵ |
- Tiêu hoá thức ăn (đặc biệt là xenlulo). |
Bài tiết |
Trong khoang bụng sát xương sống |
- Hai thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. |
- Lọc từ máu chất thừa và thải nước tiểu ra ngoài cơ thể. |
Hoạt động 3: Hệ thần kinh và giác quan
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm tiến hoá của hệ thần kinh và giác quan của thú so với các lớp động vật có xương sống khác.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung kiến thức trọng tâm |
- GV cho HS quan sát mô hình não của cá, bò sát, thỏ và trả lời câu hỏi: ? Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát? (HS quan sát chú ý các phần đại não, tiểu não, … + Chú ý kích thước) ? Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ? (Tìm VD chứmg tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú) ? Đặc điểm các giác quan của thỏ? - Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS tự rút ra kết luận. |
- Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác: + Đại não phát triển che lấp các phần khác. + Tiểu não lớn, nhiều nếp gấp " liên quan tới các cử động phức tạp. |
4. Củng cố
- HS đọc kết luận chung cuối bài.
- Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã học?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi.
- Kẻ bảng trang 157 SGK vào vở.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY