Giáo án Sinh học 7 Bài 54: Tiến hóa về tổ chức cơ thể mới nhất

BÀI 54: TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng so sánh, quan sát, kĩ năng phân tích, tư duy.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh phóng to hình 54.1SGK.

- HS: chuẩn bị theo nội dung SGK, kẻ bảng SGK rang 176.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới

Hoạt động 1: So sánh một số hệ cơ quan của động vật

Mục tiêu: HS nắm được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức trọng tâm

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc cá câu trả lời và hoàn thành bảng trong vở bài tập.

- GV kẻ bảng để HS chữa bài.

- Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi nhớ kiến thức.

- Trao đổi nhóm, lựa chọn câu trả lời.

- Hoàn thành bảng. Yêu cầu:

+ Xác định được các ngành

+ Nêu cầu tạo từ đơn giản đến phức tạp dần.

- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1, nhóm khác theo dõi, bổ sung.

- Yêu cầu HS quan sát nội dung bảng kiến thức chuẩn.

 

Tên ĐV

Ngành

Hô hấp

Tuần hoàn

Thần kinh

Sinh dục

Trùng biến hình

Động vật nguyên sinh

Chưa phân hoá

Chưa có

Chưa phân hoá

Chưa phân hoá

Thuỷ tức

Ruột khoang

Chưa phân hoá

Chưa có

Hình mạng lưới

Tuyến sinh dục không có ống dẫn

Giun đất

Giun đốt

Da

Tim đơn giản, tuần hoàn kín

Hình chuỗi hạch

Tuyến sinh dục có ống dẫn

Châu chấu

Chân khớp

Hệ ống khí

Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở

Chuỗi hạch, hạch não lớn

Tuyến sinh dục có ống dẫn

Cá chép

Động vật có xương sống

Mang

Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.

Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn

Tuyến sinh dục có ống dẫn

Ếch đồng trưởng thành

Động vật có xương sống

Da và phổi

Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể

Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ hẹp

Tuyến sinh dục có ống dẫn

Thằn lằn bong

Động vật có xương sống

Phổi

Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể

Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch.

Tuyến sinh dục có ống dẫn

Chim bồ câu

Động vật có xương sống

Phổi và túi khí

Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.

Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ.

Tuyến sinh dục có ống dẫn

Thỏ

 

Phổi

Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.

Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn.

Tuyến sinh dục có ống dẫn

Hoạt động 2: Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể

Mục tiêu: HS chỉ ra được sự phân hoá và chuyên hoá của các hệ cơ quan.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức trọng tâm

- GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng và trả lời câu hỏi:

? Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học?

- Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng, ghi nhơ kiến thức (lưu ý: theo hàng dọc từng hệ cơ quan).

- Trao đổi nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS có thể dựa vào sự hoàn chỉnh của hệ thần kinh liên quan đến tập tính phức tạp để trả lời.

- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm và phần bổ sung lên bảng.

- GV nhận xét đánh giá và yêu cầu HS rút ra kết luận về sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể.

? Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì?

+ Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da => mang đơn giản => mang => da và phổi => phổi

+ Hệ tuần hoàn: chưa có tim " tim chưa có ngăn => tim có 2 ngăn => 3 ngăn => tim 4 ngăn

+ Hệ thần kinh từ chưa phân hoá => đến thần kinh mạng lưới => chuỗi hạch đơn giản => chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng…) => hình ống phân hoá não, tuỷ sống.

+ Hệ sinh dục: chưa phân hoá =>tuyến sinh dục không có ống dẫn => tuyến sinh dục có ống dẫn.

Kết luận

- Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.

+ Các cơ quan hoạt động cơ hiệu quả hơn.

+ Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.

4. Củng cố

- GV củng cố nội dung bài : Yêu cầu HS nhắc lại nội dung như bảng SGK.

5. Hướng dẫn học bài ở nhà

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Kẻ bảng 1, 2 vào vở.

IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY