BÀI 40 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Biết được đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
+ Trình bày dược đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng ba bộ thường gặp trong lớp bò sát
+ Giải thích được lí do sự phồn vinh và diệt vong của khủng long.
+ Nêu được đặc điểm chung và vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh khủng long và một số đại diện của bò sát.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ?
3. Bài mới :GVgiới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đa dạng của bò sát
Mục tiêu: - Biết được đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
- Trình bày dược đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng ba bộ thường gặp trong lớp bò sát
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung kiến thức trọng tâm |
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGK, quan sát kĩ kênh hình 40.1, ghi nhớ kiến thức và triển khai thảo luận theo nhóm nhỏ. + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp bò sát ? - Đại diện một vài nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi và bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng. - GV : Chỉ có thể dựa vào “hàm” hoặc răng là có thể phân biệt được ba bộ. Trong thực tế người ta dựa vào đặc điểm mai và yếm để phân biệt bộ rùa và dựa vào đặc điểm hàm để phân biệt bộ cá sấu. - Rút kết luận về sự đa dạng của lớp bò sát |
I. Đa dạng của bò sát - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn (TG : 6500 loài, VN: 271 loài), chúng có da khô, có lớp vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn, được chia thành 4 bộ: + Bộ Đầu mỏ + Bộ Có vảy + Bộ Cá sấu + Bộ Rùa - Chúng có lối sống và môi trường sống phong phú. |
Đáp án : Phân biệt ba bộ thường gặp của lớp Bò Sát
Tên bộ |
Đại diện |
Mai và yếm |
Hàm |
Răng |
Màng vỏ trứng |
Bộ có vảy |
Thằn lằn bóng, rắn ráo |
Không có |
Ngắn, có răng |
Răng mọc trên xương hàm |
Vỏ dai |
Bộ cá sấu |
Cá sấu xiêm |
Không có |
Dài, có răng |
Răng mọc trong lỗ chân răng |
Vỏ đá vôi |
Bộ rùa |
Rùa núi vàng |
Có |
Ngắn, không có răng |
không có răng |
Vỏ đá vôi |
Hoạt động 2: Các loài Khủng long
Mục tiêu: Giải thích được lí do sự phồn vinh và diệt vong của khủng long.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung kiến thức trọng tâm |
- GV hướng dẫn hs nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi. + Nêu đặc điểm của từng loại khủng long? + Nêu tổ tiên của bò sát. + Vì sao giai đoạn đầu khủng long phồn thịnh ? + Vì sao khủng longbị diệt vong? + Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay ? - HS trình bày các HS khác theo dõi bổ sung |
II. Các loài Khủng long 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long -Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây khoảng 280- 230 triệu năm . -Gặp những điềukiện thuận lợi bò sát cổ đã phát triển rất mạnh mẽ được gọi là thời đại của bò sát hoặc thời đại của khủng long. 2. Sự diệt vong của khủng long. - Lí do diệt vong: Do cạch tranh thức ăn, nơi ở với chim và thú, ảnh hưởng của khí hậu và thiên nhiên. - Bò sát cơ thể nhỏ : +Dễ tìm thấy nơi ẩn trú. +Yêu cầu về thức ăn ít. + Trứng nhỏ và an toàn hơn Vì vậy mà chúng tồn tại cho đến ngày nay |
Hoạt động 3: Đặc điểm chung
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung kiến thức trọng tâm |
- GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm chung của bò sát về môi trường sống, vảy, cổ, vị trí màng nhĩ, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ sinh dục, trứng, sự thụ tinh, nhiệt độ cơ thể. - HS trình bày các hs khác theo dõi bổ sung - GV nhận xét và chốt lại kiến thức |
III. Đặc điểm chung - Bò sát là ĐVCXS thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn : + Da khô, vảy sừng khô, cổ dài. + Màng nhĩ nằm trong hốc tai. + Chi yếu có móng vuốt. + Phổi có nhiều vách ngăn. +Tim có vách hụt ngăn tâm thất(Trừ cá sấu),máu đi nuôi cơ thể là máu pha. + Động vật biến nhiệt. + Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng |
Hoạt động 4: Vai trò
Mục tiêu: Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung kiến thức trọng tâm |
- Học sinh nghiên cứu thông tin kết hợp với kiến thức thực tế để trình bày vai trò của bò sát. - GV: Nhận xét và kết luận |
IV. Vai trò - Lợi ích: + Có ích cho nông nghiệp(tiêu diệt sâu bọ,chuột phá hoại mùa màng) + Có giá trị thực phẩm (ba ba , rùa ...) + Dược phẩm. + Sản phẩm mĩ nghệ. - Tác hại: Một số loài có nọc độc có thể gây chết người (rắn...) |
4. Củng cố:
- Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ bò sát thường gặp
- Đặc điểm chung của lớp bò sát .
5. Dặn dò:
- Học kĩ bài , hoàn thành phần bài tập.
-Đọc mục em có biết và
-Soạn bài và tìm hiểu bài : Chim bồ câu
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY