BÀI 22: TÔM SÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.
- Giải thích được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC
+ GV: Tranh cấu tạo ngoài của tôm.
- Mẫu vật: tôm sông
- Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước, xác định được vị trí, chức năng của các phần phụ.
Vỏ cơ thể
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: ? Cơ thể tôm gồm mấy phần? ? Nhận xét màu sắc vỏ tôm? ? Bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng? - GV chốt lại kiến thức. - GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau, giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau (màu sắc môi trường " tự vệ). ? Khi nào vỏ tôm có màu hồng? |
1. Quan sát cấu tạo ngoài a. Vỏ cơ thể - Quan sát đặc điểm vỏ cơ thể. Các nhóm tiến hành quan sát b. Các phần phụ của tôm Cơ thể tôm chia làm 2 phần: - Phần đầu - ngực: Mắt, râu, chân hàm, chân ngực - Phần bụng: Chân bụng,tấm lái Yêu cầu hs quan sát và ghi lại các bộ phận đó + Vẻ lại cấu tạo ngoài của tôm đã quan sát được và ghi chú thích. |
Hoạt động 2: Các phần phụ và chức năng
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
- GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước: + Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 SGK, xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm sông. + Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang 75 SGK. - GV treo bảng phụ gọi SH dán các mảnh giấy rời. - Gọi HS nhắc lại tên, chức năng các phần phụ. |
Cơ thể tôm sông gồm: - Đầu ngực: + Mắt, râu định hướng phát hiện mồi. + Chân hàm: giữ và xử lí mồi. + Chân ngực: bò và bắt mồi. - Bụng: + Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái). + Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy. |
Hoạt động 3: Di chuyển
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
? Tôm có những hình thức di chuyển nào? ? Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? - Quan sát các hình thức di chuyển - Quan sát hoạt động sống về khả năng bắt mồi. Yêu cầu nêu được: |
2. Di chuyển - Có 3 hình thức di chuyển: + Bò + Bơi: tiến, lùi. + Nhảy. |
4. Củng cố
- HS làm bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì:
a. Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng.
b. Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau.
c. Thở bằng mang.
Câu 2: Tôm thuộc lớp giáp xác vì:
a. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp.
b. Tôm sống ở nước.
c. Cả a và b.
Câu 3: Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm
a. Bơi lùi
b. Bơi tiến
c. Nhảy
d. Cả a và c.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị thực hành theo nhóm: 2 con tôm sông còn sống.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY