Giáo án Sinh học 7 Bài 11: Sán lá gan mới nhất

BÀI 11: SÁN LÁ GAN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên.

- HS chỉ rõ được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập kiến thức.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi.

II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh sán lông và sán lá gan.

- Tranh vòng đời của sán lá gan.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra 15 phút.

- Trình bày những đặc điểm chung của ngành ruột khoang ?

- Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống con người?

3. Bài mới

Nghiên cứu 1 nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp hơn so với thủy tức đó là giun dẹp.

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan

Mục tiêu: Học sinh nắm được đặc điểm về đời sống, cấu tạo và di chuyển của sán lá gan.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 40; 41, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.

- GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ các nhóm yếu.

- Kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.

- Gọi nhiều nhóm.

- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để HS nhận xét.

(Nếu ý kiến chưa đúng, GV gợi ý để HS nhận biết kiến thức).

- CHo HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức.

1. Cấu tạo, nơi sống và di chuyển:

- Sán lá gan có cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và ruột phân nhánh.

- Sống trong nội tạng Trâu, Bò nên mắt và lông bơi tiêu giảm.

2. Dinh dưỡng:

- Hầu có cơ khoẻ giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh.

- Giác bám, cơ quan tiêu hoá phát triễn.

3. Sinh sản:

- Sán lá gan lưỡng tính, cơ quan sinh dục phát triễn.

Phiếu học tập: Tìm hiểu sán lông và sán lá gan

Đặc điểm

Đại diện

Cấu tạo

Di chuyển

Sinh sản

Thích nghi

Mắt

Cơ quan tiêu hoá

Sán lông

Có 2 mắt ở đầu

- Nhánh ruột

- Chưa có hậu môn

- Bơi nhờ lông bơi xung quanh cơ thể

- Lưỡng tính

- Đẻ kén có chứa trứng

- Lối sống bơi lội tự do trong nước

Sán lá gan

Tiêu giảm

- Nhánh ruột phát triển

- Chưa có lỗ hậu môn.

- Cơ quan di chuển tiêu giảm

- Giác bám phát triển.

- Thành cơ thể có khả năng chun giãn.

- Lưỡng tính

- Cơ quan sinh dục phát triển

- Đẻ nhiều trứng

- Kí sinh

- Bám chặt vào gan, mật

- Luồn lách trong môi trường kí sinh.

- GV yêu cầu HS nhắc lại:

? Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thếnào?

? Sán lá gan thich nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào?

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 11.2 trang 42, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập mục s: Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau:

+ Trứng sán không gặp nước.

+ Ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp? (Không nở được thành ấu trùng)

+ Ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn mất? (ấu trùng sẽ chết)

+ Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải? (Kén hỏng và không nở thành sán được)

- Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan.

? Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào?

? Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm gì?

- GV gọi các nhóm lên chữa bài.

- GV lưu ý vì có nhiều nội dung thảo luận nên GV cần ghi tóm tắt ý kiến và phần bổ sung của HS.

- Sau khi chữa bài, GV thông báo ý kiến đúng, nếu chưa rõ, GV giải thích thêm.

- Cho HS liên hệ thực tế và có biện pháp đề phòng cụ thể.

- GV gọi 1, 2 HS lên trình bày.

- Trâu bò → trứng→ ấu trùng→ốc→ấu trùng có đuôi→môi trường nước →kết kén →bám vào cây rau bèo.

4. Củng cố

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.

5. Hướng dẫn về nhà

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc mục “Em có biết”.

- Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật.

- Kẻ bảng trang 45 vào vở.

IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY