BÀI 26: CHÂU CHẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng sinh sản và phát triển của châu chấu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh mẫu vật và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mô hình châu chấu. Tranh cấu tạo trong, cấu tạo ngoài con châu chấu.
- HS: Mẫu vật con châu chấu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của nhện ?
- Nêu trình tự các bước của tập tính chăng lưới và bắt mồi của nhện ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển.
Mục tiêu: HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H26.1 trả lời câu hỏi: + Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? + Mô tả mỗi phần của châu chấu? - HS quan sát kĩ H26.1 SGK tr.86 nêu được: + Cơ thể gồm 3 phần. - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu nhận biết các bộ phận trên cơ thể. - HS đối chiếu mẫu với H26.1xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. - GV gọi HS mô tả các phần trên mẫu. - GV tiếp tục cho HS thảo luận : + So sánh các loài sâu bọ khác khả năng di chuuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? =>linh hoạt hơn vì chúng có thể bò hoặc bay. - GV chốt lại kiến thức. |
1. Cấu tạo ngoài và di chuyển. - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: có 3 đôi chân và 2 đôi cánh + Bụng: nhiều đốt mỗi đốt có một đôi lỗ thở - Di chuyển: Bò, bay, nhảy. |
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng sinh sản và phát triển của châu chấu.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
- GV yêu cầu HS quan sát H26.2 đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Châu chấu có những hệ cơ quan nào? + Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa? + Hệ tiêu hóa và bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? + Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? - HS thu thập thông tin tìm câu trả lời. + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan. + Hệ tiêu hóa. + Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đổ chung vào ruột sau. + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển ôxi chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng. - GV chốt lại kiến thức. |
2. Cấu tạo trong. Kết luận: như thông tin SGK tr.86,87. |
Hoạt động 3: Dinh dưỡng.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
- GV cho HS quan sát H26.4SGK rồi giới thiệu cơquan miệng. + Thức ăn của châu chấu? + Thức ăn được tiêu hóa như thế nào? + Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? - HS đọc thông SGK trả lời câu hỏi. - Một vài HS tra lời lớp bổ sung. |
3. Dinh dưỡng. - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn tập chung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. |
Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
- GV yêu cầu HS đọc thong tin trong SGK trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? ? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? - HS đọc thông tin SGK tr.87 tìm câu trả lời. + Châu chấu đẻ trứng dưới đất. + Châu chấu phải lột xác => lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin |
4. Sinh sản và phát triển: - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - Phát triển qua biến thái. |
4. Củng cố:
- Có những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
a)Cơ thể có 2 phần: đầu - ngực và bụng
b)Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực và bụng
c)Có vỏ kitin bao bọc cơ thể
d)Đầu có một đôi râu.
e)Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
f)Con non phát triển qua nhiều lần lột xác
5. Hướng dẫn hoc ở nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc "Em co biết"
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY