BÀI 18: TRAI SÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm.
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát.
- Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai.
- Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh phóng to hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK.
- Mẫu vật: con trai, vỏ trai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Điền chú thích vào H18.3 SGK.
3. Bài học
GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông.
Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm; áo, khoang áo.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK. - GV gọi HS giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên mẫu vật. - GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. ? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào? ? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao? ? Trai chết thì mở vỏ, tại sao? - GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm. - GV giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ óng ánh màu cầu vồng. |
1. Hình dạng cấu tạo a. Vỏ trai - Có 2 mảnh vỏ, gồm 3 lớp: + Lớp sừng. + Lớp đá vôi. + Lớp xà cừ. b. Cơ thể trai - Cơ thể trai có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài - Cấu tạo: + Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước + Giữa tấm mang + Trong là thân trai - Chân rìu. |
Hoạt động 2: Di chuyển
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: ? Trai di chuyển như thế nào? - GV chốt lại kiến thức. - GV mở rộng: chân thò theo hướng nào, thân chuyển động theo hướng đó. |
- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển. |
Hoạt động 3: Dinh dưỡng
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm và trả lời: ? Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai? ? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai? - GV chốt lại kiến thức. ? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? Nếu HS không trả lời được, GV giải thích vai trò lọc nước. |
- Thức ăn: động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ. - Oxi trao đổi qua mang. |
Hoạt động 4: Sinh sản
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: ? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ? ? Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá? - GV chốt lại đặc điểm sinh sản. |
- Trai phân tính. - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng. |
4. Củng cố
- HS làm bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn vào câu đúng:
1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt.
2. Cơ thể trai gồm 3 phần đầu trai, thân trai và chân trai.
3. Trai di chuyển nhờ chân rìu.
4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào.
5. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Sưu tầm tranh, ảnh của một số đại diện thân mềm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY