Giáo án Sinh học 7 Bài 8: Thủy tức mới nhất

BÀI 8: THUỶ TỨC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.

- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.

II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong, thuỷ tức nếu bắt được.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Nêu vai trò của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người?

3. Bài mới

Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển

Mục tiêu: Học sinh biết được hình dạng, cấu tạo ngoài và các hình thức di chuyển của thuỷ tức.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi:

- Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức?

- Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển?

- GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám.

- Yêu cầu HS rút ra kết luận.

- GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn.

- Cấu tạo ngoài: hình trụ dài

+ Phần dưới là đế, có tác dụng bám.

+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.

+ Đối xứng toả tròn.

- Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi.

Hoạt động 2: Cấu tạo trong

Mục tiêu: Học sinh nắm được các đặc điểm cấu tạo trong và chức năng củacác loại tế bào trong cơ thể thuỷ tức.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1, hoàn thành bảng 2 vào trong vở bài tập.

- GV ghi kết quả của nhóm lên bảng.

- Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểmnào?

- GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống.

1: Tế bào gai

2: Tế bào sao (tế bào thần kinh)

3: Tế bào sinh sản

4: Tế bào mô cơ tiêu hoá

5: Tế bào mô bì cơ

- GV cần tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng và chưa đúng.

- Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?

- GV cho HS tự rút ra kết luận.

- GV giảng giải: Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại bào. ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội bào (kiểu tiêu hoá của động vật đơn bào) sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiêu hoá của động vật đa bào).

- Thành cơ thể có 2 lớp:

+ Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ.

+ Lớp trong: tế bào mô cơ - tiêu hoá

- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.

- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi).

Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng

Mục tiêu: Học sinh thấy được các hoạt động dinh dưỡng của thuỷ tức

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:

- Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? (bằng tua)

- Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thỷ tức tiêu hoá được con mồi? (Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi)

- Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?( Lỗ miệng thải bã)

- Các nhóm chữa bài.

- GV hỏi: Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào?

- Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý từ phần vừa thảo luận.

- GV cho HS tự rút ra kết luận.

- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến.

- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.

Hoạt động 4: Tìm hiểu sự sinh sản

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh sản của thuỷ tức”, trả lời câu hỏi:

- Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?

- GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức.

- GV yêu cầu từ phân tích ở trên hãy rút ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức.

- GV bổ sung thêm hình thức sinh sản đặc biệt, đó là tái sinh.

- GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao ở tuỷ tức là do thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyên hoá.

- Tại sao gọi thủy tức là động vật đa bào bậc thấp?

(Gợi ý dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng của thuỷ tức).

- Các hình thức sinh sản

+ Sinh sản vô tính: bằng cách mọc chồi.

+ Sinh sản hữu tính: bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và cái.

+ Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo nên cơ thể mới.

4. Củng cố

- GV yêu cầu HShoàn thành bài tập trắc nghiệm

Hãy khoanh tròn vào số đầu câu đúng:

1. Cơ thể đối xứng 2 bên

2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn

3. Bơi rất nhanh trong nước

4. Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài – trong

5. Thành cơ thể có 3 lớp : ngoài, giữa và trong.

6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn

7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.

8. Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.

9. Tổ chức cơ thể chưa phân biệt chặt chẽ.

Đáp án: 2, 4, 7, 8, 9

5. Hướng dẫn về nhà.

- Đọc và trả lời câuhỏi SGK.

- Đọc mục “Em có biết”

- Kẻ bảng “Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang”.

IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY