BÀI 46: THỎ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh hình 46.2; 46.3 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
VB: Giáo viên giới thiệu lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diện là con thỏ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ
Mục tiêu: HS thấy được 1 số tập tính của thỏ, hiện tượng thai sinh đặc trưng cho lớp thú.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung kiến thức trọng tâm |
- Yêu cầu cả lớp nghiên cứu SGK kết hợp hình 46.1 SGK trang 149. - Nêu đặc điểm đời sống của thỏ? - Cá nhân đọc thông tin SGK, thu thập thông tin trả lời. Yêu cầu nêu được: + Nơi sống + Thức ăn và thời gian kiếm ăn + Cách lẩn trốn kẻ thù - Gọi 1- 2 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ? - GV cho HS trao đổi toàn lớp. ? Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào? - Thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được: + Nơi thai phát triển + Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường. + Loại con non. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. |
- Thỏ sống ven rừng, trong các bụi rậm, có tập tính đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau. - Ăn cỏ lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều - Thỏ là động vật hằng nhiệt - Thụ tinh trong - Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ - Có nhau thai→ gọi là hiện tượng thai sinh - Con non yếu được nuôi bằng sữa mẹ |
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
Mục tiêu: Thấy được cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
a.Cấu tạo ngoài
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung kiến thức trọng tâm |
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 149, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập này lên bảng phụ - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng. |
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống
và tập tính chạy trốn kẻ thù
Bộ phận cơ thể |
Đặc điểm cấu tạo ngoài |
Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù |
Bộ long |
Bộ lông |
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm |
Chi ( có vuốt) |
Chi trước |
Đào hang |
Chi sau |
Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh |
|
Giác quan |
Mũi, lông xúc giác |
Thăm dò thức ăn và môi trường |
Tai có vành tai |
Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù |
|
Mắt có mí cử động |
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi rậm. |
b.Sự di chuyển
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung kiến thức trọng tâm |
- GV yêu cầu HSquan sát hình 46.4 và 46.5, kết hợp với quan sát trên phim ảnh, thảo luận để trả lời câu hỏi: ? Thỏ di chuyển bằng cách nào? ? Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù? ? Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt, tại sao? - Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin quan sát hình trong SGK và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả hai chân sau + Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà. + Do sức bền của thỏ kém, còn của thú ăn thịt sức bền lớn. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận |
- Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời hai chân sau. |
4. Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm đời sống của thỏ?
- Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào?
- Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY