Giáo án Hóa học 11 bài 38: Hệ thống hóa về hidrocacbon mới nhất

Tiết 54 - Bài 38: HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON

I. Mục tiêu bài học :

Kiến thức

Biết được : Mối quan hệ giữa các loại hiđrocacbon quan trọng.

Kĩ năng

- Lập được sơ đồ quan hệ giữa các loại hiđrocacbon.

- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn mối quan hệ giữa các chất.

- Tách chất ra khỏi hỗn hợp khí, hỗn hợp lỏng.

- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.

Thái độ

- Giúp HS yêu thích môn học

II. Chuẩn bị :

1. Đồ dùng dạy học:Học sinh chuẩn bị kiến thức để tổng kết hiđrocacbon

III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập

3. Tiến trình: Hoạt động 1: Giáo viên cho học sinh tổng kết về hiđrocacbon bằng cách điền vào bảng khuyết.

I. Hệ thống hoá về hiđrocacbon:

+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Giáo viên cho học sinh tổng kết về hiđrocacbon bằng cách điền vào bảng.

+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Thực hiện theo nhóm.

+ Bước 3: Báo cáo kết quả học tập:

HS quan sát – Trình bày nhận xét hiện tượng trước lớp

HS còn lại nghe, đánh giá, bổ sung (nếu có).

+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

GV chuẩn xác kiến thức:

 

Ankan

Anken

Ankin

Ankylbenzen

Công thức phân tử

C2H­2n+2 (n1)

CnH2n (n≥2)

CnH2n-2 (n≥2)

CnH2n-6 (n ≥ 6)

Đặc điểm cấu tạo

- Chỉ có liên kết đơn C - C, C - H

- Có đồng phân mạch C

- Có một liên kết đôi: C=C

- Có đồng phân mạch Cacbon

- Có đồng phân vị trí liên kết đôi

- Có liên kết ba C C

- Có đồng phân mạch Cacbon

- Có đồng vị trí liên kết ba

- Có vòng Benzen

- Có đồng phân mạch cacbon (nhánh mà vị trí tương đối của các nhánh ankyl)

Tính chất vật lí

- ở điều kiện thường, các hợp chất từ C1 - C4 là chất khí; ³ C5 là chất lỏng hoặc rắn.

- Không màu; không tan trong nước

Tính chất hoá học

- Phản ứng thế halogen

- Phản ứng tách

- phản ứng oxi hoá

- Phản ứng cộng;

(H2, Br2, HX)

- Phản ứng hoá hợp

- Phản ứng oxi hoá khử

- Phản ứng cộng (H2, Br2, HX).

- Phản ứng thế H liên kết trực tiếp với nguyên tử C của liên liên kết ba đầu mạch

- Phản ứng thế (halogen nitro)

- Phản ứng cộng

- Phản ứng oxi hoá mạch nhánh

Ứng dụng

Làm nhiên liệu, nguyên liệu, dung môi

Làm nguyên liệu

Làm nguyên liệu

Làm dung môi và nguyên liệu

Hoạt động 2: Yêu cầu hs lấy ví dụ cho sự chuyển hoá giữa các hiđrocacbon.

II. Sự chuyển hóa giữa các loại Hidrocacbon

Chú ý một số chuyển hóa làm thay đổi số nguyên tử C

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập

III. Bài tập

Câu 1: Để phân biệt 3 bình khí bị mất nhãn: axetilen, etilen, etan ta dùng nhóm thuốc thử nào sau đây :

A. dd Br2, dd KMnO4

B. Dd AgNO3/NH3, dd Br2

C. Dd AgNO3/NH3

D. Dd Br2

Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8tác dụng với dd AgNO3/NH3dư tạo kết tủa màu vàng:

A. 2      B. 3       C. 4        D. 5

4. Củng cố: Cần nắm vững mối liên hệ và chuyển hoá qua lại giữa các hiđrocacbon

5. HDVN : Đọc bài 39-sgk