Giáo án Hóa học 11 bài 11: Axit photphoric và muối photphat mới nhất

Tiết 18 .Bài 11 - AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

* Biết được:

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

- Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng.

* Hiểu được H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc.

2. Kĩ năng:

- Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H3PO4 và muối photphat.

- Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học.

- Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được,% muối photphat trong hỗn hợp

3. Tư tưởng:

Phát huy khả năng tư duy, tinh thần học tập tích cực của học sinh.

4. Năng lực cần hướng tới :

- Năng lực chung : tự học ; giao tiếp ;hợp tác ; tư duy logic, so sánh và tổng hợp ; vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn

- Năng lực riêng : tư duy hóa học ;sử dụng ngôn ngữ hóa học ;tính toán hóa học ; thực hành hóa học

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo Viên:

- Hóa chất : nước cất, dd Na3PO4, AgNO3, NaCl, Ca3(PO4)2, H3PO4, NaOH.

- Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút, ống nhỏ giọt.

2. Học Sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

Lớp dạy

 

Ngày dạy

 

Sĩ số

 

2, Kiểm tra bài cũ :

- Nêu các dạng thù hình của P và tính chất hóa học của P ? Cho ví dụ ?

- Tính chất hóa học của HNO3 ? PTHH minh họa ?

3. Bài mới:

3.1- Khởi động : Dựa vào nội dung kiểm tra bài cũ về HNO3 , GV đưa ra tình huống học tập : bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem tính chất của H3PO4 có gì giống & khác với HNO3 ?

Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý

+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Từ kiến thức đã chuẩn bị, HS cho biết cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của axit photphoric

+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhóm thực hiện.

+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:

HS trình bày kết quả.

Nhóm khác nghe, đánh giá, nhận xét.

+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

GV chuẩn xác kiến thức

A. AXIT PHOTPHORIC:

I. Cấu tạo phân tử:

Ảnh đính kèm

* P có : hóa trị 5 , số oxi hóa +5.

II. Tính chất vật lí:

-Tinh thể trong suốt, tnchảy → 42,50C.

- Háo nước, dễ chảy rữa, tan tốt trong nước.

- Dung dịch thường dùng đặc, sánh, không màu, C% → 85%.

Hoạt động 2: Tính chất hóa học

+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

-Từ CTCT nêu tính chất hóa học cơ bản của H3PO4?

-Viết phương trình điện li của axit photphoric để chứng minh đó là axit ba nấc và là axit trung bình.

+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhóm thực hiện.

+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:

HS trình bày kết quả.

Nhóm khác nghe, đánh giá, nhận xét.

+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

GV chuẩn xác kiến thức

III. Tính chất hóa học :

1. Là axit 3 nấc:

Là axit trung bình, trong nước phân li theo 3 nấc :

Ảnh đính kèm

Sự phân li giảm dần từ nấc 1 đến 3.

2. Tác dụng với dd kiềm:

* Tùy theo tỷ lệ phản ứng mà thu được các sản phẩm khác nhau. VD:

H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O.

H3PO4 + 2NaOH→ NaHPO4 + 2H2O.

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O.

3. H3PO4 không có tính oxi hóa.

Hoạt động 3: Điều chế và ứng dụng

HS nghiên cứu sgk và tài liệu rồi tự hoàn thiện

IV. Điều chế trong CN:

Từ quặng apatit hoặc photphorit.

Ảnh đính kèm

* Để được axit tinh khiết và nồng độ cao:

Ảnh đính kèm

V. Ứng dụng:

- Điều chế muối photphat , sản xuất phân lân. Sản xuất thuốc trừ sâu.

- Dùng trong CN dược phẩm.

Hoạt động 4: Muối photphat

B. MUỐI PHOTPHAT

+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

HS dựa vào bảng tính tan và SGK cho biết về các đặc điểm:

+ Tính tan.

+ Phản ứng thủy phân.

HS: Viết phản ứng xảy ra khi cho dd AgNO3 vào dd Na3PO4 ?

+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhóm thực hiện.

+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:

HS trình bày kết quả.

Nhóm khác nghe, đánh giá, nhận xét.

+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

GV chuẩn xác kiến thức I. Khái niệm và phân loại:

* Muối photphat là muối của axit photphoric.

* VD : NaH2PO4 , NaHPO4 , Na3PO4...

* Có 3 loại : - đihdrophotphat H2PO4-.

- hidrôphtphat HPO42-.

- photphat PO43-.

II. Tính tan :

- Muối trung hòa và muối axit của Na, K, NH4+ tan tốt trong nước.

- Với các KL còn lại chỉ có muối đihdrophotphat là tan.

III. Nhận biết ion PO43-:

Thuốc thử là dd AgNO3.

PƯ: 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4vàng

3.4,Luyện tập :

Câu 1:Nhóm nào sau đây bao gồm các muối tan ?

a.Na3PO4 , BaHPO4 , Ca3(PO4)2

b.K3PO4 , Ca(H2PO4)2 , (NH4)2HPO4

c.NaH2PO4 , Mg3(PO4)2 , K2HPO4

d.(NH4)3PO4 , Ba(H2PO4)2 , MgHPO4 .

Câu 2 : Viết PT ion rút gọn của các phản ứng sau đây (nếu có)

Ảnh đính kèm

HD :

Ảnh đính kèm

4. Củng cố bài giảng: Nội dung trọng tâm của bài :

- Viết được phương trình phân li theo từng nấc của axit H3PO4 là axit ba nấc.

- Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H3PO4 : tính axit, tác dụng với dd kiềm tạo ra 3 loại muối tùy theo lượng chất tác dụng.

- Tính chất của muối photphat. Nhận biết ion photphat.

5.Hướng dẫn về nhà:

- Học bài, làm bài tập SGK, chuẩn bị bài “Phân bón hoá học”; một số mẫu phân bónhoá học

- BTVN: Đổ dung dịch có chứa 11,76 g H3PO4 vào dd có chứa 16,8 g KOH. Tính khối lượng các muối thu được khi làm bay hơi dung dịch?