Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, hs cần:
- Phát biểu được khái niệm quang hợp
- Nêu rõ vai trò của quang hợp ở cây xanh
- Trình bày cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp
- Liệt kê các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng chủ yếu các sắc tố quang hợp
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức từ hình vẽ.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ cây xanh
4. Năng lực
a, Năng lực chung.
- Năng lực tự học
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
b, Năng lực đặc thù.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
- Năng lực sáng tạo
5. Phương pháp: Quan sát + Vấn đáp + Sử dụng phiếu học tập và thảo luận nhóm
II. Chuẩn bị của giáo viên - học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh vẽ: Sơ đồ quang hợp của cây xanh (H8.1), cấu trúc của lá (H8.2), cấu trúc của lục lạp (H8.3).
- Phiếu học tập, đặc điểm cấu tạo, chức năng của lá và lục lạp.
PHIẾU HỌC TẬP
Bài tập 1: Nghiên cứu phần II.1 SGK để hoàn thành bảng sau:
Hình thái và giải phẩu của lá |
Đặc điểm cấu tạo |
Chức năng |
|
Bên ngoài |
Bề mặt lá |
||
Phiến lá |
|||
Lớp biểu bì dưới |
|||
Bên trong |
Hệ gân lá |
||
Lớp tế bào mô giậu |
|||
Lớp tế bào khuyết |
Bài tập 2: Nghiên cứu phần II.2 SGK để hoàn thành bảng sau:
Các bộ phận của lục lạp |
Cấu tạo |
Chức năng |
Các tilacôit (grana) |
||
Chất nền (Strôma) |
PHỤ LỤC PHỤC VỤ BÀI HỌC
1. Đáp án hoàn chỉnh bài tập 1:
Hình thái giải phẩu của lá |
Cấu tạo |
Chức năng |
|
Bên ngoài |
- Bề mặt lá - Phiến lá - Lớp biểu bì dưới |
- Lớn - Mỏng - Có nhiều khí khổng |
- Tăng khả năng hấp thụ ánh sáng - Thuận lợi cho khí khuếch tán vào ra dễ dàng. - Thuận lợi cho khí co2 khuếch tán vào dễ dàng. |
Bên trong |
- Hệ gân lá - Cutin - Lớp tế bào mô giậu - Lớp tế bào mô khuyết |
- Gồm mạch gỗ và mạch rây, xuất phát từ bó mạch ở cuống láđi đến tận từng tế bào nhu mô lá - Chứa các hạt màu lục xếp sít nhau - Có nhiều khoảng trống |
- Vận chuyển nước và muối khoáng đến tận từng tế bào - Ánh sáng xuyên qua dẽ dàng - Trực tiếp hấp thụ được ánh sáng - Thuận lợi cho khí khuếch tán vào dễ dàng |
2. Đáp án hoàn chỉnh bài tập 2:
Các bộ phận của lục lạp |
Cấu tạo |
Chức năng |
Các tilacôit (Grana) |
Các tilacôit xếp chồng lên nhau nhưchồng đĩa. Các tilacoit còn nối với nhau tạo nên hệ thống các tilacoit. Trên màng tilacoit chứa sắc tố quang hợp |
Thực hiện pha sáng trong quang hợp |
Chất nền (strôma) |
Là chất lỏng giữa màng trong của lục lạp và màngcủa tilacoit |
Thực hiện pha tối của quang hợp |
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp học (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
- Kiểm tra bài tường trình thực hành của HS
3. Bài mới (40p)
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt được |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
A. Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. GV: Nguồn thức ăn và năng lượng cần để duy trì sự sống trên trái đất bắt nguồn từ đâu? Trả lời: Từ quang hợp. Vậy quang hợp là gì, bộ phận nào tham gia vào quá trình quang hợp, chúng ta tìm hiểu trong bài 8. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
B. Hình thành kiến thức (30p) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm quang hợp ở cây xanh. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
B1: GV cho quan sát hình 8.1, trả lời câu hỏi: - Em hãy cho biết quang hợp là gì? - Viết phương trình tổng quát. B2 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận. B3: GV cho HS nghiên cứu mục I.2, kết hợp với kiến thức đã học trả lời câu hỏi. - Em hãy cho biết vai trò của quang hợp ? B4: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. |
-HS quan sát hình → trả lời câu hỏi. HS nghiên cứu mục I.2→ trả lời câu hỏi. |
I. Khái niệm quang hợp ở cây xanh: 1. Quang hợp là gì ? - Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí và H2O. - Phương trình tổng quát : 6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 +6O2 2. Vai trò quang hợp của cây xanh : - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho xây dựng và dược liệu cho y học. - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống. - Điều hòa không khí. ** Hình thành các năng lực đọc hiểu. Năng lực quan sát tranh Năng lực phân tích so sánh. Năng lực vận dụng kiến thức lý thuyết với các kiến thức cũ giải thích hiện tượngthực tế.Năng lực khái quát hóa. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
* Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan quang hợp. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
B1: GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2 → hoàn thành PHT
- Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng quang hợp ntn ? B2 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận. B3 : GV yêu cầu HS quan sát hình 8.3, hoàn thành PHT :
B4: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. B5 : Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục II. 3 SGK, trả lời câu hỏi : - Em hãy nêu các loại sắc tố của cây, và vai trò của chúng trong quang hợp B6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. |
-HS nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi. -HS quan sát hình 8.3→ hoàn thành PHT -HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. |
1. Hình thái giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp : a. Hình thái : - Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời. - Phiến lá mỏng : thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng. - Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp. b. Giải phẫu : - Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp phân bố ngay bên dưới lớp biểu bì mặt trên của lá để trực tiếp hấp thụ được các tia sáng chiếu lên trên mặt lá. - Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn so với mô giậu nằm ngay ở mặt dưới của phiến lá. Trong mô xốp có nhiều khoang rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 đẽ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp. - Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây. - Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan quang hợp. 2. Lục lạp là bào quan quang hợ : - Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. - Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp. - Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối 3. Hệ sắc tố quang hợp : - Hệ sắc tố quang hợp gồm : + Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH. + Các sắc tố phụ : (Carotenoit) hấp thụ và truyề năng lượng cho diệp lục a - Sơ đồ : Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
C. Luyện tấp – Vận dụng: - Quang hợp là gì? Viết phương trình tổng quát về quang hợp. - Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá? -Thành phần của hệ sắc tố và chức năng của chúng trong quang hợp? |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG Quan sát các loài cây mọc trong vườn nhà (cách sắp xếp lá trên cây, diện tích bề mặt, màu sắc …),dựa trên kiến thức quang hợp, hãy giải thích vì sao có sự khác nhau giữa chúng? |
4. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết”