Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Qua bài học này HV:
- Định nghĩa được sinh sản hữu tính.
- Nêu được 3 giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính.
- Phân biệt được thụ tinh ngoài với thụ tinh trong và nêu được ưu thế của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài.
- Nêu được các hình thức đẻ trứng và đẻ con ở động vật.
2. Kỹ năng: quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá.
3. Thái độ: Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình yêu thiên nhiên, môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, Sơ đồ phóng to hình 45.1 → 45.4 SGK.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: khái niệm sinh sản hữu tính, các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp học (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
- So sánh sinh sản vô tính ở động vật và sinh sản vô tính ở thực vật.
- Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô tính bị chết, tại sao?
3.Bài mới (40p)
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung cần đạt được |
|
A. Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. |
|||
B. Hình thành kiến thức (30p) |
|||
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh sản hữu tính. |
|||
GV: cho học sinh làm bài tập lệnh số 1 SGK để rút ra khái niệm về sinh sản hữu tính ở động vật (Đáp án C) |
HS: Nghiên cứu câu hỏi trắc nghiệm SGK và trả lời. |
I. SINH SẢN HỮU TÍNH LÀ GÌ? Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới. |
|
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về qua trình sinh sản hữu tính ở động vật. |
|||
GV: Sinh sản hữu tính sẽ gồm mấy giai đoạn? GV: treo sơ đồ hình 45.1 SGK. GV: Nhận xét và chính xác hoá. |
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời.. HS: hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi phần ‚, sau đó lên bảng trình bày và báo cáo kết quả. |
II. QUÁ TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT. - Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là một quá trình bao gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau, đó là: + Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng. + Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử). + Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới. |
|
* Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình thức thụ tinh. |
|||
GV: Sinh sản hữu tính sẽ gồm mấy giai đoạn? GV: treo sơ đồ hình 45.1 SGK. GV: Nhận xét và chính xác hoá. GV: Thụ tinh ngoài gặp ở loài động vật nào? Thụ tinh ngoài diễn ra ở đâu? GV: Hãy cho biết thụ tinh ở ếch (hình 45.3), ở rắn (hình 45.4) là hình thức thụ tinh trong hay thụ tinh ngoài. Thụ tinh trong có ưu thế gì so với thụ tinh ngoài? GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức. |
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời.. HS: hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi phần ‚, sau đó lên bảng trình bày và báo cáo kết quả. HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời. HS: Nghiên cứu thông tin SGk và thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. |
III. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH. 1. Thụ tinh ngoài - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái - Đại diện: cá, ếch nhái,... 2. Thụ tinh trong - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái. - Đại diện: Bò sát, chim và thú. 3. Ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài. - Thụ tinh ngoài có hiệu quả thụ tinh thấp do tinh trùng phải bơi trong nước để gặp trứng, đây là một trong những lý do giải thích tại sao động vật thụ tinh ngoài thường đẻ rất nhiều trứng. - Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh đưa tinh trùng vào cơ quan sinh dục của con cái nên hiệu quả thụ tinh cao. |
|
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về động vật đẻ trứng và đẻ con |
|||
GV: Cho ví dụ về vài loài động vật đẻ trứng và đẻ con. Cho biết ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật khác. GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. |
HS: Nghiên cứu thông tin SGk và hiểu biết thực tế để trả lời. |
IV. ĐẺ TRỨNG VÀ ĐẺ CON. 1. Động vật đẻ trứng và đẻ con - ĐV đẻ trứng: Cá, lưỡng cư, bò sát, ếch nhái. - ĐV đẻ con: tất cả thú (trừ thú Mỏ vịt) 2. Ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú. - Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích hợp với sự phát triển của thai. - Phôi thai được bảo vệ tốt nên tỉ lệ chết thai thấp. |
|
C- Củng cố Câu 1: Trong các hình thức sinh sản hữu tính, hình thức nào tiến hoá nhất? Câu 2: Nêu những ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài. Câu 3: Nêu ưu điểm và nhược điểm của hình thức đẻ trứng. |
|||
4. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và tìm hiểu bài mới.