Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi ADN ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của vi khuẩn E. coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách ADN sau mỗi thế hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 15N; Y là vị trí của ADN chứa cả mạch 14N và mạch 15N; Z là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 14N.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi ADN theo nguyên tắc bán bảo toàn.
II. Nếu một vi khuẩn E. coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch ADN chứa 15N ở mỗi thế hệ.
III. Ở thế hệ thứ 4 không thu được các vi khuẩn chứa ADN ở vị trí Z
IV. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y chiếm 15/16
I đúng
II đúng, vì ban đầu có 1 phân tử ADN gồm 2 mạch N15, nếu cho nhân đôi trong môi trường N14 thì số mạch 15N không tăng lên mà giữ nguyên
III sai, Ở thế hệ thứ 4 có 16 phân tử ADN, trong đó có 2 phân tử ADN chứa cả 14N 15N
→ tỉ lệ Z = 1 – 2/16 =7/8
IV sai, Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y = \(\frac{2}{{32}} = \frac{1}{{16}}\)
Chọn A
Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích \(4,50\mu C\), quả cầu B mang điện tích \( - 2,40\mu C\). Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng ra cách nhau \(1,56cm.\) Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng khi đó
Ta có, ban đầu: \(\left\{ \begin{array}{l}{q_A} = 4,{5.10^{ - 6}}C\\{q_B} = - 2,{4.10^{ - 6}}C\end{array} \right.\) (1)
Sau khi tiếp xúc, áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
\({q_A} + {q_B} = {q_A}' + {q_B}'\) (2)
Trong đó: \({q_A}' = {q_B}'\) (3)
Từ (1), (2) và (3), ta suy ra: \({q_A}' = {q_B}' = \frac{{{q_A} + {q_B}}}{2} = 1,{05.10^{ - 6}}C\)
Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng: \(F' = k\frac{{\left| {{q_A}'{q_B}'} \right|}}{{{r^2}}} = {9.10^9}\frac{{{{\left( {1,{{05.10}^{ - 6}}} \right)}^2}}}{{{{\left( {1,{{56.10}^{ - 2}}} \right)}^2}}} \approx 40,8N\)
Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc
Quá trình tự nhân đôi của AND diễn ra theo nguyên tắc là: bổ sung và bán bảo toàn.
Enzim chính tham gia nhân đôi ADN gây ra hiện tượng một mạch mới được tổng hợp liên tục còn mạch thứ hai được tổng hợp thành từng đoạn Okazaki là:
Enzim ADN pôlimeraza có vai trò tổng hợp mạch mới cho ADN liên tục ở một mạch và gián đoạn ở mạch kia.
Chọn nội dung đúng khi nói về vai trò của enzim ADN- polimeraza trong nhân đôi ADN ?
Vai trò của enzyme DNA-polimerase trong nhân đôi DNA là enzyme DNA-polimerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'- 3' nên trên mạch khuôn 3'-5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.
B sai, tháo xoắn phân tử ADN là enzyme DNA-helicase, protein gắn với chuỗi đơn (SSB), DNA gyrase
C sai, enzyme nối các đoạn Okazaki lại với nhau là DNA-ligase
D sai về chiều tổng hợp mạch mới
Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng
Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng tổng hợp đoạn mồi với trình tự nuclêôtit có nhóm 3' - OH tự do.
Vì ADN polimerase chỉ lắp ráp các nuclêôtit vào đầu 3’OH nên cần có đoạn mồi.
Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản (chạc chữ Y) có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
Nguyên nhân là do enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’ nên trên mạch c có chiều 3’→5’, còn trên mạch 5’→ 3’ thì được tổng hợp gián đoạn.
Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là
Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim ADN ligaza.
Trong các enzim được tế bào sử dụng trong cơ chế di truyền ở cấp phân tử, loại enzim nào sau đây có khả năng liên kết 2 đoạn polinuclêôtit lại với nhau?
Enzim nối 2 đoạn polynuclêôtit là enzim ligaza.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai ?
1. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
2. Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã
3. Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’→ 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3' → 5’.
4. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu
5. Enzyme ADN pôlimeraza tự tổng hợp 2 mạch mới bổ sung với 2 mạch khuôn.
Những phát biểu sai là:
(2) – quá trình nhân đôi chỉ xảy ra 1 lần trong mỗi chu kì tế bào. Quá trình phiên mã xảy ra nhiều lần trong 1 chu kì tế bào
(3) ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 3’→ 5’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3’
(5) Enzyme DNA polimerase chỉ tổng hợp và kéo dài 2 mạch mới bổ sung. Quá trình tổng hợp mạch mới cần nhiều enzyme khác hỗ trợ như: DNA primase tổng hợp đoạn RNA mồi, DNA ligase nối các đoạn Okazaki với nhau.
Điều nào sau đây sai khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
Nhận định sai là A
Enzyme ADN polimerase có tác dụng tổng hợp và kéo dài mạch polinuclêôtit mới.
Enzyme tháo xoắn trong nhân đôi DNA là enzyme Gyrase, Helicase.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?
Phát biểu sai là C.
Enzyme ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ – 3’.
Khi nói về các hoạt động diễn ra trong quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Trong mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch làm khuôn.
(2) Trong mỗi chạc chữ Y đều có 2 mạch làm khuôn.
(3) Trong mỗi chạc chữ Y, ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn có chiều 5’- 3’.
(4) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của kì trung gian của chu kì tế bào.
Các phát biểu sai là: (1),(3).
Ý (1) sai vì: cả 2 mạch đều được sử dụng làm khuôn.
Ý (3) sai vì: ADN polimerase tổng hợp mạch mới trên cả 2 mạch theo chiều 5’ – 3’.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Phát biểu không đúng là A
Vì ADN chỉ tổng hợp được theo chiều từ 5’- 3’nên cả hai mạch đều được tồng hợp theo chiều 5’ – 3’.
Quá trình tự nhân đôi của ADN nhân có các đặc điểm:
(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự
phát triển của chạc chữ Y.
(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
(7) Enzim nối chỉ tác động vào 1 mạch khuôn trong 1 đơn vị tái bản
Phương án đúng là:
Các đáp án đúng: (1), (2), (3), (4), (6).
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra trong nhân ở pha S của kỳ trung gian.
Hai mạch mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn (trong hai mạch mới được tổng hợp thì có một mạch của phân tử ADN ban đầu)
Mạch mới và các đoạn okazaki đều được tổng hợp theo chiều từ 5’ → 3’
Trong 2 mạch ADN, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.
Khi nói về quá trình nhân dôi ADN ờ sinh vật nhân sơ, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
(1) Quá trình nhân đôi có sự hình thành các đoạn okazaki.
(2) Nucleotide mới được tổng hợp liên kết vào đầu 3* của mạch mới.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu sao chép.
(4) Quá trình sao chép diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(5) Enzyme ADN polymeraza có khả năng tự khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới.
(6) Quá trình sao chép sử dụng 8 loại nucleotide làm nguyên liệu.
Các kết luận đúng là: (1) (2) (4) (6)
(3) Sai, trong quá trình nhân đôi ADN sinh vật nhân sơ, chỉ có 1 điểm khởi đầu sao chép
(5) Sai, khởi đầu tổng hợp mạch mới cần có các phức hợp mở đầu: ở E.Coli, theo Kornberg, phức hợp mở đầu gồm: DNA protein (52kD) + ATP + protein HU.
Enzyme tham gia vào việc nối đoạn mồi
Enzym nối đoạn mồi là ligasse
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tê bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:
(1) Enzim ADN polimerase không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
(2) Enzim ligaza vừa có tác dụng kéo dài mạch mới vừa có tác dụng nối các đoạn Okazaki thành mạch liên tục
(3) Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị sao chép (tái bản)
(5) Diễn ra ở pha S của chu kỳ tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Các phát biểu đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tê bào nhân thực là: (1),(3),4),(5)
Ý (2) sai vì enzyme ligaza chỉ có có tác dụng nối các đoạn Okazaki thành mạch liên tục, không có tác dụng kéo dài mạch.
Đây là quá trình gì?
Đây là quá trình nhân đôi DNA
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là sai?
Phát biểu sai là B
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza tác động lên cả hai mạch đơn mới. Do trong một đơn vị tái bản, có 2 enzyme tháo xoắn tháo về 2 hướng, tạo ra 2 chạc ba. Do đó trên một mạch, xuất phát từ 1 điểm tổng hợp ra 2 hướng sẽ tạo ra 2 phần: 1 liên tục, 1 gián đoạn.