Sự kiện nào sau đây sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?
Enzim ADN – polimeraza chỉ dịch chuyển theo chiều 3' – 5', tổng hợp mạch mới có chiều 5' – 3'.
=> Mạch khuôn 3' – 5': mạch mới được tổng hợp liên tục.
Mạch khuôn 5' – 3': mạch mới được tổng hợp gián đoạn thành những Okazaki rồi được các ligaza nối lại thành mạch liên tục.
Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi ADN ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của vi khuẩn E. coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách ADN sau mỗi thế hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 15N; Y là vị trí của ADN chứa cả mạch 14N và mạch 15N; Z là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 14N.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi ADN theo nguyên tắc bán bảo toàn.
II. Nếu một vi khuẩn E. coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch ADN chứa 15N ở mỗi thế hệ.
III. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y chiếm 15/16
IV. Ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ ADN ở vị trí Z chiếm 1/8
I đúng
II đúng, vì ban đầu có 1 phân tử ADN gồm 2 mạch N15, nếu cho nhân đôi trong môi trường N14 thì số mạch 15N không tăng lên mà giữ nguyên
III sai,
Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y = \(\frac{2}{{32}} = \frac{1}{{16}}\)
IV, sai
Ở thế hệ thứ 4 có 16 phân tử ADN, trong đó có 2 phân tử ADN chứa cả 14N 15N
→ tỉ lệ Z = 1 – 2/16 =7/8
=> Chọn D
Đặc điểm nào dưới đây không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?
(1) Có sự hình thành các đoạn okazaki.
(2) Sử dụng 8 loại nuclêôtít làm nguyên liệu trong quá trình nhân đôi.
(3) Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu tái bản.
(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(5) Enzim ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
Phương án đúng là
Đặc điểm không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực là (3), (5).
3 sai, trên mỗi ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
5 sai, enzyme làm nhiệm vụ tháo xoắn là ADN helicase và ADN gyrase.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
Ý sai là A: vì enzyme ADN polimerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’.
Ý nghĩa của nguyên tắc này là
Nguyên tắc bán bảo toàn có ý nghĩa là giữ nguyên vật chất di truyền trong thụ tinh
Đây là nguyên tắc gì trong quá trình nhân đôi DNA
Đây là nguyên tắc bán bảo toàn
Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là số điểm đơn vị nhân đôi, ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị nhân đôi còn ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị nhân đôi
Những đáp án còn lại đều giống nhau ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
Trong tế bào, đâu là sự nhân đôi của ADN?
Nhân đôi ADN là quá trình tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt phân tử ADN mẹ ban đầu.
Quá trình nhân đôi DNA diễn ra theo nguyên tắc nào:
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: Nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn, nguyên tắc nửa gián đoạn
Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của ADN xảy ra ở
Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của ADN xảy ra ở nhân và ti thể.
. Hình dưới đây, biểu thị nguyên tắc nào trong quá trình nhân đôi DNA
Hình trên biểu thị nguyên tắc bán bảo toàn.
Trong mỗi DNA con được tạo ra thì có 1 mạch là tổng hợp mới hoàn toàn còn mạch kia là của DNA mẹ.
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Nhận định nào nói đúng về nguyên tắc bổ sung:
Nguyên tắc bổ sung: A-T bằng 2 liên kết hirdro, G-X bằng 3 liên kết hidro.
Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là:
Gyraza - enzym tháo xoắn
ARN polimeraza – enzym tổng hợp mồi
ADN polimeraza – enzym tổng hợp chuỗi
Ligaza – enzym nối
Thứ tự tác động của các enzym là: Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza
Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?
Trong quá trình nhan đôi ADN không có sự tham gia của axit amin
Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
Enzim ADN pôlimeraza có vai trò tổng hợp mạch mới cho ADN
Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành:
Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành theo chiều 5’ đến 3’
Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành có đặc điểm:
Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia gián đoạn.
Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng?
Trên mạch khuôn 5’-3’ mạch mới được tổng hợp ngắt quãng do enzim ADN polymeaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’.
Khi ADN tự nhân đôi, đoạn Okazaki là:
Khi ADN tự nhân đôi, đoạn Okazaki là Đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch 5’—>3’ của gen.