Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa
Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều
Đọc đoạn văn trên và so sánh nghĩa của từ in đậm có trong đoạn:
B. Kiến thiết và xây dựng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều chỉ chung một hoạt động.
B. Kiến thiết và xây dựng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều chỉ chung một hoạt động.
B. Kiến thiết và xây dựng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều chỉ chung một hoạt động.
- Xây dựng:
+Làm nên công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định.
+Hình thành một tổ chức hay chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn hóa theo một phương thức nhất định.
+Tạo ra, sáng tạo ra những giá trị tinh thần, có ý nghĩa trừu tượng.
+Thái độ, ý kiến có thiện ý, nhằm mục đích làm cho tốt hơn.
- Kiến thiết: Là từ ghép Hán – Việt. Kiến là dựng xây, thiết là sắp đặt. Nghĩa của từ kiến thiết trong bài có nghĩa là xây dựng với quy mô lớn
Kết luận: Kiến thiết và xây dựng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều cùng chỉ chung một hoạt động
Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
Đọc đoạn văn trên và so sánh nghĩa của các từ in đậm có trong đoạn:
B. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về cấp độ màu sắc.
B. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về cấp độ màu sắc.
B. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về cấp độ màu sắc.
Vàng xuộm: Chỉ màu vàng đậm
Vàng hoe: Chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên
Vàng lịm: Chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt
Kết luận: Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là ba từ có nghĩa gần giống nhau vì chúng cùng chỉ một màu sắc nhưng mức độ lại khác nhau
a. Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều
b. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
Đọc hai đoạn văn ở mục a và b và thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?
Kiến thiết và xây dựng có thể thay thế được cho nhau vì chúng có nghĩa hoàn toàn giống nhau cùng chỉ một hoạt động.
Vàng xuộm, vàng hoe và vàng lịm không thể thay thế được cho nhau vì chúng là những từ có nghĩa gần giống nhau, cùng chỉ chung một màu sắc (màu vàng) nhưng lại khác nhau về mức độ
Kiến thiết và xây dựng có thể thay thế được cho nhau vì chúng có nghĩa hoàn toàn giống nhau cùng chỉ một hoạt động.
Vàng xuộm, vàng hoe và vàng lịm không thể thay thế được cho nhau vì chúng là những từ có nghĩa gần giống nhau, cùng chỉ chung một màu sắc (màu vàng) nhưng lại khác nhau về mức độ
Kiến thiết và xây dựng có thể thay thế được cho nhau vì chúng có nghĩa hoàn toàn giống nhau cùng chỉ một hoạt động.
Vàng xuộm, vàng hoe và vàng lịm không thể thay thế được cho nhau vì chúng là những từ có nghĩa gần giống nhau, cùng chỉ chung một màu sắc (màu vàng) nhưng lại khác nhau về mức độ
Các nhận định đúng là:
- Kiến thiết và xây dựng có thể thay thế được cho nhau vì chúng có nghĩa hoàn toàn giống nhau cùng chỉ một hoạt động
- Vàng xuộm, vàng hoe và vàng lịm không thể thay thế được cho nhau vì chúng là những từ có nghĩa gần giống nhau, cùng chỉ chung một màu sắc (màu vàng) nhưng lại khác nhau về mức độ
Con hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh khái niệm sau:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
nhau hoặc
giống nhau.
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
nhau hoặc
giống nhau.
Các từ cần điền vào chỗ trống là những từ in đậm sau:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Các từ hy sinh, chết, toi mạng, thiệt mạng, ra đi, qua đời,… là những từ đồng nghĩa hoàn toàn. Đúng hay sai?
Các từ hy sinh, chết, toi mạng, thiệt mạng, ra đi, qua đời,… là những từ đồng nghĩa không hoàn toàn.Vì chúng cùng chỉ một hoạt động nhưng lại khác nhau về sắc thái biểu cảm.
Vậy nên nhận định trên là sai.
Các từ xe lửa với tàu hỏa; con heo với con lợn là những từ đồng nghĩa hoàn toàn với nhau. Đúng hay sai?
Các từ xe lửa với tàu hỏa; con heo với con lợn là những từ đồng nghĩa hoàn toàn với nhau vì chúng đều chỉ một sự vật.
Xếp những từ in đậm thành từng nhóm từ đồng nghĩa
Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong, chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em
Nước nhà – non sông, năm châu – hoàn cầu là những từ đồng nghĩa với nhau.
Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng?
đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,… là những từ đồng nghĩa với nhau.
to, lớn, to đùng, to kềnh, to tướng, vĩ đại, khổng lồ,… là những từ đồng nghĩa với nhau
học, học hành, học hỏi,.. là những từ đồng nghĩa với nhau.
đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,… là những từ đồng nghĩa với nhau.
to, lớn, to đùng, to kềnh, to tướng, vĩ đại, khổng lồ,… là những từ đồng nghĩa với nhau
học, học hành, học hỏi,.. là những từ đồng nghĩa với nhau.
đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,… là những từ đồng nghĩa với nhau.
to, lớn, to đùng, to kềnh, to tướng, vĩ đại, khổng lồ,… là những từ đồng nghĩa với nhau
học, học hành, học hỏi,.. là những từ đồng nghĩa với nhau.
Những nhận định đúng là:
- đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,… là những từ đồng nghĩa với nhau.
- to, lớn, to đùng, to kềnh, to tướng, vĩ đại, khổng lồ,… là những từ đồng nghĩa với nhau
- học, học hành, học hỏi,.. là những từ đồng nghĩa với nhau.
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn sau
Cá hồi vượt thác
Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo (
điên cuồng
/
dữ dằn
/
điên đảo
). Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.
Mặt trời vừa (
mọc
/
ngoi
/
nhô
) lên. Dòng thác óng ánh (
sáng trưng
/
sáng quắc
/
sáng rực
) dưới nắng. Tiếng nước xối (
gầm rung
/
gầm vang
/
gầm gào
). Những con á hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.
Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại (
cuống cuồng
/
hối hả
/
cuống quýt
) lên đường.
Cá hồi vượt thác
Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo (
điên cuồng
/
dữ dằn
/
điên đảo
). Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.
Mặt trời vừa (
mọc
/
ngoi
/
nhô
) lên. Dòng thác óng ánh (
sáng trưng
/
sáng quắc
/
sáng rực
) dưới nắng. Tiếng nước xối (
gầm rung
/
gầm vang
/
gầm gào
). Những con á hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.
Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại (
cuống cuồng
/
hối hả
/
cuống quýt
) lên đường.
Cá hồi vượt thác
Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo điên cuồng. Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.
Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Những con á hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.
Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.
Các từ cần bấm chọn là:
Điên cuồng – nhô – sáng rực – gầm vang – hối hả
Con hãy tìm các từ đồng nghĩa trong các câu sau đây
a.
Khung cảnh
ở đó
yên ắng
một cách
kì lạ.
b.
Giữa
màn đêm
tĩnh mịch
chỉ
nghe thấy
tiếng ru
à ơi
của mẹ.
c.
Dòng sông
lặng ngắt
như tờ.
d.
Không gian
im lìm
như
không hề
có
động tĩnh
gì cả.
a.
Khung cảnh
ở đó
yên ắng
một cách
kì lạ.
b.
Giữa
màn đêm
tĩnh mịch
chỉ
nghe thấy
tiếng ru
à ơi
của mẹ.
c.
Dòng sông
lặng ngắt
như tờ.
d.
Không gian
im lìm
như
không hề
có
động tĩnh
gì cả.
a. Khung cảnh ở đó yên ắng một cách lạ kì.
b. Giữa màn đêm tĩnh mịch chỉ nghe thấy tiếng ru à ơi của mẹ.
c. Dòng sông lặng ngắt như tờ.
d. Không gian im lìm như không hề có động tĩnh gì cả.
Những từ đồng nghĩa có trong các câu là:
Yên ắng – tĩnh mịch – lặng ngắt – im lìm
Con hãy tìm các từ đồng nghĩa với chăm chỉ trong mỗi câu sau
a.
Mai
rất
chịu khó
làm
việc nhà
giúp đỡ
cha mẹ.
b.
Long
là
một
người
vô cùng
siêng năng
làm việc.
c.
Thầy cô
thường
nhắc nhở
học sinh
phải
cần cù
trong
học tập
mới
có thể
tiến bộ.
d.
Mọi người
đều
rất
cần mẫn
với
công việc
của mình.
a.
Mai
rất
chịu khó
làm
việc nhà
giúp đỡ
cha mẹ.
b.
Long
là
một
người
vô cùng
siêng năng
làm việc.
c.
Thầy cô
thường
nhắc nhở
học sinh
phải
cần cù
trong
học tập
mới
có thể
tiến bộ.
d.
Mọi người
đều
rất
cần mẫn
với
công việc
của mình.
a. Mai rất chịu khó làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ.
b. Long là một người vô cùng siêng năng làm việc.
c. Thầy cô thường nhắc nhở học sinh phải cần cù học tập mới có thể tiến bộ.
d. Mọi người đều rất cần mẫn với công việc của mình.
Các từ đồng nghĩa tìm được là:
Chịu khó – siêng năng – cần cù – cần mẫn
Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
Chúng tôi
kể chuyện
về
mẹ
của mình.
Bạn Hùng
quê
Nam Bộ
gọi
mẹ
bằng
má.
Bạn Hòa
gọi
mẹ
bằng
u.
Bạn Na, Bạn Thắng
gọi
mẹ
bằng
bu.
Bạn Thành
quê
Phú Thọ
gọi
mẹ
bằng
bầm.
Còn
bạn
Phước
người Huế
lại gọi
mẹ
là
mạ.
Chúng tôi
kể chuyện
về
mẹ
của mình.
Bạn Hùng
quê
Nam Bộ
gọi
mẹ
bằng
má.
Bạn Hòa
gọi
mẹ
bằng
u.
Bạn Na, Bạn Thắng
gọi
mẹ
bằng
bu.
Bạn Thành
quê
Phú Thọ
gọi
mẹ
bằng
bầm.
Còn
bạn
Phước
người Huế
lại gọi
mẹ
là
mạ.
Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ bằng bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ bằng bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.
Đoạn văn trên có chứa các từ thuộc nhóm từ đồng nghĩa với từ mẹ đó là cách gọi mẹ ở các địa phương khác.
Những từ đồng nghĩa tìm được là: Mẹ - má – u – bu – bầm – mạ